cskh@atld.vn 0917267397
QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG CƠ SỞ

CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:…….. /QC-....

………….., ngày …. tháng …. năm …..

 

QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG

CỦA HỘI ĐỒNG AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG CƠ SỞ

(Ban hành kèm theo Quyết định số: [Số Quyết định thành lập]/QĐ-[...] ngày... tháng... năm...)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Quy chế này quy định về nguyên tắc, cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn, chế độ làm việc và hoạt động của Hội đồng An toàn, vệ sinh lao động (viết tắt là Hội đồng ATVSLĐ) cơ sở của Công ty [Tên đầy đủ Công ty].

2. Quy chế này áp dụng đối với tất cả thành viên Hội đồng ATVSLĐ cơ sở và các phòng, ban, phân xưởng, bộ phận, cá nhân có liên quan trong Công ty.

Điều 2. Căn cứ pháp lý

-   Luật An toàn, vệ sinh lao động số 84/2015/QH13;

-   Nghị định số 39/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động;

-   Quyết định số [Số Quyết định]/QĐ-[...] ngày [ngày] tháng [tháng] năm [năm] của Giám đốc (Tổng Giám đốc) Công ty về việc thành lập Hội đồng ATVSLĐ cơ sở;

-   Điều lệ tổ chức, hoạt động và các quy định nội bộ khác của Công ty.

Điều 3. Nguyên tắc hoạt động

Hội đồng ATVSLĐ cơ sở hoạt động theo các nguyên tắc sau:

1.   Tuân thủ pháp luật về ATVSLĐ và các quy định của Công ty.

2.   Hoạt động theo nguyên tắc đối thoại, phối hợp và thống nhất.

3.   Quyết định theo đa số, phát huy dân chủ, công khai và minh bạch.

4.   Làm việc theo chế độ kiêm nhiệm và chịu trách nhiệm trước Giám đốc (Tổng Giám đốc) Công ty và pháp luật.

Chương II

TỔ CHỨC VÀ PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ

Điều 4. Cơ cấu tổ chức

Cơ cấu tổ chức của Hội đồng ATVSLĐ cơ sở thực hiện theo Quyết định thành lập số [Số Quyết định]/QĐ-[...] của Giám đốc (Tổng Giám đốc) Công ty.

Điều 5. Nhiệm vụ của Chủ tịch Hội đồng

1.   Chịu trách nhiệm chung, chỉ đạo, điều hành mọi hoạt động của Hội đồng.

2.   Chủ trì các cuộc họp, các buổi đối thoại định kỳ và đột xuất của Hội đồng.

3.   Phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên Hội đồng.

4.   Ký ban hành các văn bản, kết luận, kiến nghị của Hội đồng.

5.   Báo cáo Giám đốc (Tổng Giám đốc) và cơ quan quản lý nhà nước (khi có yêu cầu) về hoạt động của Hội đồng.

Điều 6. Nhiệm vụ của Phó Chủ tịch Hội đồng

1.   Giúp Chủ tịch Hội đồng điều hành công việc được phân công.

2.   Thay mặt Chủ tịch Hội đồng điều hành hoạt động khi được ủy quyền.

3.   Phối hợp với Chủ tịch Hội đồng trong việc chỉ đạo hoạt động của Ban Chấp hành Công đoàn cơ sở về công tác ATVSLĐ.

4.   Chủ động thu thập ý kiến, kiến nghị của người lao động để báo cáo tại các cuộc họp, đối thoại.

Điều 7. Nhiệm vụ của Ủy viên Thường trực kiêm Thư ký Hội đồng

1.   Là đầu mối thường trực, giúp Chủ tịch Hội đồng tổ chức các hoạt động của Hội đồng.

2.   Xây dựng chương trình, kế hoạch hoạt động hằng năm, 06 tháng của Hội đồng.

3.   Chuẩn bị nội dung, tài liệu và tổ chức các cuộc họp, đối thoại; ghi biên bản các cuộc họp.

4.   Tổng hợp, theo dõi, đôn đốc việc thực hiện các kết luận, kiến nghị của Hội đồng.

5.   Dự thảo các báo cáo, văn bản của Hội đồng trình Chủ tịch ký ban hành.

6.   Lưu giữ hồ sơ, tài liệu về hoạt động của Hội đồng.

Điều 8. Nhiệm vụ của các Ủy viên khác

1.   Tham gia đầy đủ các cuộc họp, buổi đối thoại của Hội đồng.

2.   Cung cấp thông tin, tham gia thảo luận và biểu quyết các vấn đề được đưa ra.

3.   Chủ động đề xuất các biện pháp, sáng kiến cải thiện điều kiện làm việc, bảo đảm ATVSLĐ.

4.   Trực tiếp chỉ đạo, đôn đốc việc thực hiện công tác ATVSLĐ tại bộ phận, đơn vị mình phụ trách.

5.   Báo cáo về tình hình ATVSLĐ của đơn vị mình cho Ủy viên Thường trực để tổng hợp.

Chương III

CHẾ ĐỘ HOẠT ĐỘNG VÀ LÀM VIỆC

Điều 9. Hoạt động đối thoại

1.   Hội đồng tổ chức đối thoại định kỳ tại nơi làm việc ít nhất 03 tháng một lần để lắng nghe, thu thập ý kiến, kiến nghị của người lao động về công tác ATVSLĐ.

2.   Nội dung đối thoại tập trung vào: Tình hình thực hiện kế hoạch, biện pháp ATVSLĐ; điều kiện làm việc; các nguy cơ, rủi ro; kiến nghị của người lao động.

3.   Kết quả đối thoại phải được lập thành biên bản và công bố công khai.

Điều 10. Chế độ họp Hội đồng

1.   Họp định kỳ: Hội đồng họp định kỳ 01/03/06 tháng một lần để sơ kết và hằng năm để tổng kết, đánh giá tình hình thực hiện công tác ATVSLĐ và đề ra kế hoạch cho kỳ tiếp theo.

2.   Họp đột xuất: Chủ tịch Hội đồng có thể triệu tập họp đột xuất để giải quyết các vấn đề phát sinh (như khi xảy ra tai nạn lao động nghiêm trọng, sự cố, hoặc theo yêu cầu của trên 50% thành viên).

3.   Cuộc họp được coi là hợp lệ khi có ít nhất 2/3 tổng số thành viên Hội đồng tham dự, trong đó phải có Chủ tịch (hoặc Phó Chủ tịch được ủy quyền) và Ủy viên Thường trực.

4.    Các quyết định, kết luận của Hội đồng được thông qua khi có trên 50% số thành viên dự họp tán thành.

Điều 11. Hoạt động kiểm tra, giám sát

1.    Hội đồng tổ chức tự kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định, kế hoạch về ATVSLĐ tại các bộ phận, phân xưởng trong Công ty.

2.    Lịch kiểm tra có thể định kỳ (theo kế hoạch) hoặc đột xuất.

3.    Nội dung kiểm tra bao gồm: Việc thực hiện các biện pháp an toàn, vệ sinh lao động; trang bị và sử dụng phương tiện bảo vệ cá nhân; điều kiện môi trường làm việc; việc chấp hành của người lao động...

4.    Kết quả kiểm tra phải được lập biên bản và kiến nghị các biện pháp khắc phục.

Điều 12. Mối quan hệ công tác

1.    Đối với Giám đốc (Tổng Giám đốc) Công ty: Hội đồng chịu sự chỉ đạo trực tiếp, có trách nhiệm tư vấn, tham mưu và báo cáo mọi hoạt động cho Giám đốc (Tổng Giám đốc).

2.    Đối với Ban Chấp hành Công đoàn: Phối hợp chặt chẽ trong việc tuyên truyền, vận động và đại diện, bảo vệ quyền lợi của người lao động về ATVSLĐ.

3.    Đối với các phòng/ban/bộ phận: Phối hợp, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện công tác ATVSLĐ. Các bộ phận có trách nhiệm cung cấp thông tin và thực hiện các kết luận của Hội đồng.

Điều 13. Kinh phí hoạt động

Kinh phí cho các hoạt động của Hội đồng (họp, đối thoại, kiểm tra, huấn luyện,...) được trích từ nguồn kinh phí hoạt động chung của Công ty, theo quy định tại Điều 76 Luật ATVSLĐ và được lập dự trù hằng năm.

Chương IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 14. Sửa đổi, bổ sung

Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc cần điều chỉnh, Ủy viên Thường trực có trách nhiệm tổng hợp ý kiến, trình Chủ tịch Hội đồng xem xét và đề nghị Giám đốc (Tổng Giám đốc) quyết định sửa đổi, bổ sung Quy chế này cho phù hợp.

Điều 15. Hiệu lực thi hành

Quy chế này gồm IV Chương, 15 Điều và có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký Quyết định ban hành.

 

 

Nơi nhận:

- Ban Giám đốc (để b/c);                                                        

- Các thành viên Hội đồng (để t/h);

- Các phòng/ban/xưởng (để p/h);

- Lưu: VT, [Phòng ban hành].

ĐẠI DIỆN NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
(Ký, ghi họ tên, chức vụ, đóng dấu)