EN 474-10:2010
MÁY ĐÀO VÀ CHUYỂN ĐẤT - AN TOÀN - PHẦN 10: YÊU CẦU CHO MÁY ĐÀO HÀO
Earth-moving machinery - Safety - Part 10: Requirements for trenchers
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Danh mục các mối nguy hiểm đáng kể bổ sung
5 Yêu cầu an toàn và/hoặc các biện pháp bảo vệ
6 Thông tin cho sử dụng
Phụ lục A (Quy định) Danh mục các mối nguy hiểm đáng kể bổ sung - Máy đào hào
Phụ lục B (Tham khảo) Hình vẽ minh họa
Thư mục tài liệu tham khảo
Lời nói đầu
TCVN 11357-10:2018 hoàn toàn tương đương EN 474-10:2006 và sửa đổi 1:2009.
TCVN 11357-10:2018 do Trường Đại học Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ TCVN 11357 Máy đào và chuyển đất - An toàn gồm có các phần sau:
TCVN 11357-6:2016 (EN 474-6:2006), Phần 6: Yêu cầu cho xe tự đổ
TCVN 11357-7:2018 (EN 474-7:2006), Phần 7: Yêu cầu cho máy cạp
TCVN 11357-9:2018 (EN 474-9:2006), Phần 9: Yêu cầu cho máy lắp đặt đường ống
TCVN 11357-10:2018 (EN 474-10:2006), Phần 10: Yêu cầu cho máy đào hào
TCVN 11357-13:2018 (ISO 20474-13:2008), Phần 13: Yêu cầu cho máy đầm lăn
Bộ EN 474 Earth-moving machinery - Safety còn các phần sau:
EN 474-1:2006/A1:2009, Part 1: General requirements
EN 474-2:2006/A1:2008, Part 2: Requirements for tractor-dozers
EN 474-3:2006/A1:2009, Part 3: Requirements for loaders
EN 474-4:2006/A2:2012, Part 4: Requirements for backhoe-loaders
EN 474-5:2006/A3:2013, Part 5: Requirements for hydraulic excavators
EN 474-8:2006/A1:2009, Part 8: Requirements for graders
EN 474-11:2006/A1:2008, Part 11: Requirements for earth and landfill compactors
EN 474-12:2006/A1:2008, Part 12: Requirements for cable excavators
Tiêu chuẩn này được sử dụng kết hợp với Phần 1 của Bộ tiêu chuẩn nói trên.
Lời giới thiệu
Tiêu chuẩn này là tiêu chuẩn nhóm/loại C như quy định trong TCVN 7383-1:2004 (ISO 12100-1:2003).
Các máy có liên quan và các mối nguy hiểm, các tình huống nguy hiểm, các trường hợp nguy hiểm được quy định trong phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này.
Khi các điều khoản của tiêu chuẩn nhóm/loại C này khác với các điều khoản trong các tiêu chuẩn nhóm/loại A hoặc B thì các điều khoản của tiêu chuẩn nhóm/loại C phải được ưu tiên hơn các điều khoản của các tiêu chuẩn khác. Máy phải được thiết kế và chế tạo theo các điều khoản của tiêu chuẩn nhóm/loại C này.
MÁY ĐÀO VÀ CHUYỂN ĐẤT - AN TOÀN - PHẦN 10: YÊU CẦU CHO MÁY ĐÀO HÀO
Earth-moving machinery - Safety - Part 10: Requirements for trenchers
Tiêu chuẩn này đề cập đến các mối nguy hiểm, các tình huống và các trường hợp nguy hiểm đáng kể liên quan đến máy đào hào được định nghĩa trong ISO 6165:2006 khi chúng được sử dụng đúng mục đích thiết kế và cả khi sử dụng sai mục đích thiết kế nhưng vẫn nằm trong dự tính của nhà sản xuất (xem Điều 4).
Các yêu cầu của tiêu chuẩn này bổ sung cho các yêu cầu chung của EN 474-1:2006/A1:2009.
Tiêu chuẩn này không đề cập đến các mối nguy hiểm phát sinh do sử dụng sai cách.
Ngoài các yêu cầu được quy định trong EN 474-1:2006/A1:2009, tiêu chuẩn này bổ sung hoặc thay thế các yêu cầu có liên quan đến máy đào hào.
Tiêu chuẩn này quy định cụ thể các biện pháp kỹ thuật thích hợp để loại bỏ hoặc giảm các rủi ro xuất hiện từ các mối nguy hiểm, các tình huống và các trường hợp nguy hiểm đáng kể xảy ra trong quá trình hiệu chỉnh, vận hành và bảo dưỡng máy đào hào.
CHÚ THÍCH: Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các máy đào hào được sản xuất trước ngày công bố tiêu chuẩn này.
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố, chỉ áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố, áp dụng phiên bản công bố mới nhất, bao gồm cả các bổ sung và sửa đổi (nếu có).
TCVN 7383-1:2004 (ISO 12100-1:2003), An toàn máy - Khái niệm cơ bản, nguyên tắc chung cho thiết kế - Phần 1: Thuật ngữ cơ bản, phương pháp luận.
TCVN 9327:2012 (ISO 6016:2008), Máy làm đất - Phương pháp đo khối lượng toàn bộ máy, thiết bị công tác và các bộ phận cấu thành của máy
ISO 3411:2007, Earth-moving machinery - Human physical dimensions of operators and minimum operator space envelope (Máy đào và chuyển đất - Kích thước cơ thể của người lái máy và khoảng không gian điều khiển tối thiểu)
ISO 3471:2008, Earth-moving machinery - Roll-over protective structure - Laboratory tests and performance requirements (Máy đào và chuyển đất - Kết cấu bảo vệ phòng lật - Thử nghiệm trong phòng thí nghiệm và các yêu cầu phải thực hiện)
ISO 6393:2008, Earth-moving machinery - Determination of sound power leven noise emissions - Stationary test conditions (Máy đào và chuyển đất - Xác định mức công suất âm - Điều kiện thử nghiệm tĩnh)
ISO 6394:2008, Earth-moving machinery - Determination of the emision sound pressure leven at the operators position - Stationary test conditions (Máy đào và chuyển đất - Xác định mức áp suất âm tại vị trí làm việc - Điều kiện thử nghiệm tĩnh).
ISO 6682:1986/Amd 1:1989, Earth-moving machinery - Zones of comfort and reach for controls (Máy đào và chuyển đất - Khu vực tiện nghi và sự tiếp cận đến bộ phận điều khiển)
ISO 7096:2000, Earth-moving machinery - Laboratory evaluations of operator seat vibration (Máy đào và chuyển đất - An toàn - Phương pháp phòng thí nghiệm xác định rung chỗ ngồi người vận hành)
ISO 12509:2004, Earth-moving machinery - Lighting, signalling and marking lights, and reffex-reffector devices (Máy đào và chuyển đất - Đèn chiếu sáng, đèn tín hiệu và gương phản xạ)
ISO 17063:2003, Earth-moving machinery - Braking systems of pedestrian-controlled machines - Performance requirements and test procedures (Máy đào và chuyển đất - Hệ thống phanh của máy do người đi bộ điều khiển - Yêu cầu và quy trình thử nghiệm)
EN 474-1:2006/A1:2009, General requirements (Máy đào và chuyển đất - An toàn - Phần 1: Yêu cầu chung).
......