BỘ CÔNG THƯƠNG Số: 40/2018/TT-BCT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 30 tháng 10 năm 2018 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ XÂY DỰNG VÀ NỘI DUNG CÁC TÀI LIỆU QUẢN LÝ AN TOÀN TRONG HOẠT ĐỘNG DẦU KHÍ
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 80/2015/QH13;
Căn cứ Luật Dầu khí ngày 18 tháng 12 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công thương;
Căn cứ Nghị định số 95/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định một số điều của Luật Dầu khí;
Căn cứ Nghị định số 87/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ về kinh doanh khí;
Căn cứ Nghị định số 13/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 02 năm 2011 của Chính phủ về an ninh công trình dầu khí trên đất liền;
Căn cứ Quyết định số 04/2015/QĐ-TTg ngày 20 tháng 01 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý an toàn trong hoạt động dầu khí;
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định về xây dựng và nội dung các tài liệu quản lý an toàn trong hoạt động dầu khí.
37/2018/TT-BCT | Sửa đổi bởi khoản 1 Điều 4 Thông tư số 38/2025/TT-BCT từ ngày 1/7/2025 |
Điều 4. Thời điểm xây dựng các tài liệu quản lý an toàn 1. Chương trình quản lý an toàn được thực hiện:
b) Trước khi c) Trước khi hoán cải, thay đổi công suất, công nghệ, thu dọn công trình khi kết thúc khai thác hoặc kết thúc dự án, thay đổi chính sách an toàn và hệ thống quản lý an toàn. 2. Báo cáo đánh giá rủi ro được thực hiện: a) Khi thiết kế cơ sở,
c) Trước khi d) Trước khi hoán cải, thay đổi công suất, công nghệ, thu dọn công trình khi kết thúc khai thác hoặc kết thúc dự án, thay đổi chính sách an toàn và hệ thống quản lý an toàn. đ) Cập nhật định kỳ 5 năm. 3. Kế hoạch ứng cứu khẩn cấp được thực hiện
b) Trước khi c) Trước khi hoán cải, thay đổi công suất, công nghệ, thu dọn công trình khi kết thúc khai thác hoặc kết thúc dự án, thay đổi chính sách an toàn và hệ thống quản lý an toàn. |
Điều 4. Thời điểm xây dựng các tài liệu quản lý an toàn 1. Chương trình quản lý an toàn được thực hiện: a) Trước khi vận hành. b) Trước khi hoán cải, thay đổi công suất, công nghệ, thu dọn công trình khi kết thúc khai thác hoặc kết thúc dự án, thay đổi chính sách an toàn và hệ thống quản lý an toàn. 2. Báo cáo đánh giá rủi ro được thực hiện: a) Khi thiết kế cơ sở. b) Trước khi vận hành (trường hợp có thay đổi so với thiết kế). c) Trước khi hoán cải, mở rộng quy mô tăng công suất, thay đổi công nghệ, thu dọn công trình khi kết thúc khai thác hoặc kết thúc dự án, thay đổi chính sách an toàn và hệ thống quản lý an toàn. d) Cập nhật định kỳ 5 năm. 3. Kế hoạch ứng cứu khẩn cấp được thực hiện. a) Trước khi vận hành. b) Trước khi hoán cải, mở rộng quy mô tăng công suất, thay đổi công nghệ, thu dọn công trình khi kết thúc khai thác hoặc kết thúc dự án, thay đổi chính sách an toàn và hệ thống quản lý an toàn |
37/2018/TT-BCT | Sửa đổi bởi khoản 2 Điều 4 Thông tư số 38/2025/TT-BCT từ ngày 1/7/2025 |
Điều 27. Trách nhiệm thực hiện của Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp 1. Bộ trưởng Bộ Công Thương ủy quyền Cục trưởng Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp chấp thuận tài liệu về quản lý an toàn của các tổ chức, cá nhân có hoạt động dầu khí. 2. Hướng dẫn tổ chức thực hiện Thông tư này. 3. Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm, giải quyết khiếu nại, tố cáo theo thẩm quyền về quản lý an toàn trong hoạt động dầu khí theo quy định của pháp luật. |
Điều 27. Trách nhiệm của Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp 1. Chấp thuận các tài liệu quản lý an toàn đối với các công trình dầu khí có quy mô theo quy định pháp luật xây dựng về thẩm quyền thẩm định của Bộ Công Thương đối với báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng. 2. Hướng dẫn tổ chức thực hiện Thông tư này. 3. Kiểm tra, xử lý vi phạm, giải quyết khiếu nại, tố cáo theo thẩm quyền về quản lý an toàn trong hoạt động dầu khí theo quy định pháp luật. |
37/2018/TT-BCT | Sửa đổi bởi khoản 3 Điều 4 Thông tư số 38/2025/TT-BCT từ ngày 1/7/2025 |
Điều 28. Trách nhiệm của Sở Công Thương các tỉnh có hoạt động dầu khí 1. Chủ trì thẩm định, chấp thuận tài liệu về quản lý an toàn của các tổ chức, cá nhân có hoạt động dầu khí có các công trình quy định tại Phụ lục I Thông tư này. 2. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan của tỉnh, thành phố để thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý vi phạm việc thực hiện nội dung các tài liệu về quản lý an toàn trong hoạt động dầu khí trên địa bàn quản lý theo quy định của pháp luật. |
Điều 28. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh 1. Chấp thuận các tài liệu quản lý an toàn đối với các công trình dầu khí trên địa bàn trừ các công trình có quy mô tại khoản 1 Điều 27 Thông tư này. 2. Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý vi phạm việc thực hiện nội dung các tài liệu về quản lý an toàn trong hoạt động dầu khí trên địa bàn quản lý theo quy định của pháp luật |
37/2018/TT-BCT | Sửa đổi bởi khoản 4 Điều 4 Thông tư số 38/2025/TT-BCT từ ngày 1/7/2025 |
1. Các tổ chức, cá nhân hoạt động dầu khí quy định tại khoản 1 Điều 3 có trách nhiệm xây dựng các tài liệu về quản lý an toàn; chịu trách nhiệm trước pháp luật về về tính chính xác của các thông tin, tài liệu và kết quả tính cho quá trình xây dựng các tài liệu về quản lý an toàn; chịu trách nhiệm triển khai các biện pháp, kế hoạch đảm bảo an toàn cho dự án, công trình; tổ chức diễn tập ứng cứu khẩn cấp theo kế hoạch đã nêu trong tài liệu về quản lý an toàn. | 1. Các tổ chức, cá nhân hoạt động dầu khí quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư này có trách nhiệm xây dựng các tài liệu về quản lý an toàn Báo cáo đánh giá rủi ro định kỳ theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư này, chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của các thông tin, tài liệu và kết quả tính cho quá trình xây dựng các tài liệu về quản lý an toàn; chịu trách nhiệm triển khai các biện pháp, kế hoạch đảm bảo an toàn cho dự án, công trình; tổ chức diễn tập ứng cứu khẩn cấp theo kế hoạch đã nêu trong tài liệu về quản lý an toàn |
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG
Trần Tuấn Anh |
PHỤ LỤC I
CÁC ĐỐI TƯỢNG DO SỞ CÔNG THƯƠNG CÁC TỈNH THẨM ĐỊNH, CHẤP THUẬN CÁC TÀI LIỆU QUẢN LÝ AN TOÀN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2018/TT-BCT ngày 30 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TT |
Công trình |
Quy mô |
1 |
Kho xăng dầu |
< 5000="">3 |
2 |
Trạm cấp LPG |
- Trạm cấp LPG có hệ thống giàn chai chứa cho khu chung cư, khu đô thị. - Trạm cấp LPG có bồn chứa. |
3 |
Trạm nạp LPG vào chai |
Có bồn chứa < 50="">3 |
4 |
Kho tồn chứa LPG |
< 114="">3 |
PHỤ LỤC II
BẢNG MA TRẬN RỦI RO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2018/TT-BCT ngày 30 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Hậu quả (IPI) |
Tần suất xảy ra (IPF) |
|||||
|
Rất hiếm xảy ra (1) |
Khó xảy ra (2) |
Có thể xảy ra (3) |
Rất có thể (4) |
Thường xuyên xảy ra (5) |
|
Rất nhỏ (1) |
|
|
|
|
|
|
Nhỏ (2) |
|
|
|
|
|
|
Trung bình (3) |
|
|
|
|
|
|
Lớn (4) |
|
|
|
|
|
|
Rất lớn (5) |
|
|
|
|
|
|
Rủi ro thấp |
|
Rủi ro trung bình |
|
Rủi ro cao |
PHỤ LỤC III
BẢNG PHÂN LOẠI MỨC RỦI RO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2018/TT-BCT ngày 30 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
STT |
Miêu tả mối nguy/rủi ro |
|
|
|
Các biện pháp giảm thiểu rủi ro |
Thực hiện bởi |
|
Kiểm soát chung |
||
Tần suất |
Mức độ |
Rủi ro |
Tần suất |
Mức độ |
Rủi ro |
|
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC IV
CẤU TRÚC CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ AN TOÀN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2018/TT-BCT ngày 30 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
1. Chương 1: Giới thiệu về dự án
2. Chương 2: Giới thiệu về hệ thống quản lý An toàn - Sức khỏe - Môi trường
3. Chương 3: Đánh giá sự tuân thủ pháp luật về an toàn
4. Chương 4: Chương trình quản lý an toàn
5. Chương 5: Kết luận
6. Tài liệu tham khảo
PHỤ LỤC V
CẤU TRÚC BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ RỦI RO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2018/TT-BCT ngày 30 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
1. Chương 1: Giới thiệu về dự án
2. Chương 2: Phương pháp luận
3. Chương 3: Tiêu chuẩn rủi ro chấp nhận được
4. Chương 4: Nhận biết các mối nguy
5. Chương 5: Phân tích tần suất
6. Chương 6: Mô hình hậu quả
7. Chương 7: Tính toán rủi ro
8. Chương 8: kết luận và kiến nghị
9. Tài liệu tham khảo
PHỤ LỤC VI
CẤU TRÚC KẾ HOẠCH ỨNG CỨU KHẨN CẤP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2018/TT-BCT ngày 30 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công thương)
1. Chương 1: Giới thiệu về dự án
2. Chương 2: Xác định tình huống khẩn cấp, chiến lược ứng cứu
3. Chương 3: Tổ chức ứng cứu trong các tình huống khẩn cấp
4. Chương 4: Nguồn lực phục vụ ứng cứu khẩn cấp
5. Chương 5: Chế độ thông báo và báo cáo tình huống khẩn cấp
6. Chương 6: Huấn luyện và diễn tập ứng cứu khẩn cấp
7. Tài liệu tham khảo
PHỤ LỤC VII
BIỂU MẪU CÁC VĂN BẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2018/TT-BCT ngày 30 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công thương)
Mẫu số 01 |
Công văn đề nghị chấp thuận tài liệu quản lý an toàn sau khi chỉnh sửa theo yêu cầu của Hội đồng thẩm định |
Mẫu số 02 |
Mẫu thông tin liên lạc trong tài liệu Kế hoạch ứng cứu khẩn cấp |
Mẫu số 03 |
Các nội dung chính quy trình ứng cứu khẩn cấp trong tài liệu Kế hoạch ứng cứu khẩn cấp |
Mẫu số 04 |
Mẫu bài tập diễn tập trong tài liệu Kế hoạch ứng cứu khẩn cấp |
Mẫu số 01
TÊN ĐƠN VỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …./….. V/v chấp thuận các tài liệu quản lý an toàn cho hoạt động (công trình)… |
……, ngày … tháng … năm … |
Kính gửi: Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp
Theo Công văn số .../... của Bộ Công Thương ngày ... tháng ... năm ... về việc bổ sung, hiệu chỉnh tài liệu quản lý an toàn cho hoạt động (công trình) ……. của ...(tên đơn vị), ...(tên đơn vị) đã tiến hành rà soát và chỉnh sửa các báo cáo dựa trên các ý kiến của Hội đồng thẩm định.
Các hiệu chỉnh, bổ sung trên đã được (tên đơn vị) cập nhật vào trong các tài liệu về quản lý an toàn cho hoạt động (công trình) ... gửi kèm theo văn bản này.
...(tên đơn vị) kính đề nghị Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp xem xét và trình Bộ Công Thương phê duyệt các báo cáo này.
Trân trọng.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Tài liệu đính kèm:
1. Hai (02) bộ Chương trình quản lý an toàn cho hoạt động (công trình)...
2. Hai (02) bộ Kế hoạch ứng cứu khẩn cấp cho hoạt động (công trình)...
3. Hai (02) bộ Báo cáo Đánh giá rủi ro cho hoạt động (công trình)...
4. Thuyết minh chỉnh sửa các báo cáo
Mẫu số 02
MẪU THÔNG TIN LIÊN LẠC TRONG TÀI LIỆU KẾ HOẠCH ỨNG CỨU KHẨN CẤP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2018/TT-BCT ngày 30 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công thương)
TT |
Họ và tên |
Chức danh |
|
Thông tin liên hệ |
||
Cố định |
Di động |
Fax |
||||
A |
Các Bộ, ngành liên quan đến hoạt động ứng cứu khẩn cấp |
|
|
|
|
|
1. |
… |
|
|
|
|
|
2. |
… |
|
|
|
|
|
3. |
… |
|
|
|
|
|
B |
Thông tin liên lạc nội bộ trong tình huống khẩn cấp của tổ chức |
|
|
|
|
|
4. |
... |
|
|
|
|
|
5. |
... |
|
|
|
|
|
6. |
... |
|
|
|
|
|
C |
Các nhà thầu có liên quan đến hoạt động của tổ chức |
|
|
|
|
|
7. |
... |
|
|
|
|
|
8. |
... |
|
|
|
|
|
9. |
... |
|
|
|
|
|
D |
Các đơn vị hỗ trợ ứng cứu |
|
|
|
|
|
10. |
... |
|
|
|
|
|
11. |
... |
|
|
|
|
|
12. |
... |
|
|
|
|
|
Mẫu số 03
CÁC NỘI DUNG CHÍNH QUY TRÌNH ỨNG CỨU KHẨN CẤP TRONG TÀI LIỆU KẾ HOẠCH ỨNG CỨU KHẨN CẤP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2018/TT-BCT ngày 30 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công thương)
Nội dung chính của quy trình ứng cứu khẩn cấp sự cố tiêu biểu bao gồm:
1. Mô tả quá trình ứng cứu bao gồm các bước sau:
1. Phát hiện hoặc tiếp nhận sự cố;
2. Thông báo sự cố cho người có thẩm quyền;
3. Xác minh, phân tích, đánh giá khả năng diễn biến sự cố, phân loại sự cố và thông báo cấp độ ứng cứu;
4. Quyết định lựa chọn phương án và triệu tập các thành viên của bộ phận ứng cứu khẩn cấp.
5. Triển khai phương án ứng cứu;
6. Kết thúc hành động ứng cứu.
7. Báo cáo kết quả ứng cứu và đánh giá kết quả thực hiện phương án ứng cứu.
2. Phân cấp trách nhiệm của từng cá nhân khi xảy ra tình huống khẩn cấp.
3. Vận hành, điều khiển các trang thiết bị phục vụ ứng phó trong các tình huống khẩn cấp.
4. Hệ thống thông tin liên lạc và báo cáo giữa công trình xảy ra tình huống khẩn cấp với các công trình lân cận, chính quyền địa phương và các đơn vị liên quan tham gia ứng cứu.
Mẫu số 04
MẪU BÀI TẬP DIỄN TẬP TRONG TÀI LIỆU KẾ HOẠCH ỨNG CỨU KHẨN CẤP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2018/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công thương)
Nội dung chính của bài diễn tập bao gồm:
Lực lượng tham gia |
|
Lực lượng hỗ trợ (khi có sự cố thật) |
|
Trung tâm chỉ huy |
|
Phương tiện liên lạc |
|
Phương tiện báo động |
|
Dụng cụ diễn tập |
|
Kịch bản |
|
Ngày, giờ xảy ra sự cố |
|
Địa điểm xảy ra sự cố |
tại ... |
Nội dung diễn tập |
- Mô tả sự cố; - Báo động, thông báo; - Hoạt động ứng cứu của nhân sự theo quy trình ứng cứu sự cố; - Kết thúc diễn tập: tổng hợp và báo cáo kết quả diễn tập cho các nhân sự và các bên liên quan tham gia diễn tập, đánh giá các kết quả đã thực hiện và bài học kinh nghiệm. |