cskh@atld.vn 0917267397
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3257:1986 về Chiếu sáng nhân tạo trong xí nghiệp may công nghiệp

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 3257 : 1986

CHIẾU SÁNG NHÂN TẠO TRONG XÍ NGHIỆP MAY CÔNG NGHIỆP

Artificial lighting in the sewing factory

Tiêu chuẩn này thay thế cho TCVN 3257 : 1979

Tiêu chuẩn này quy định chiếu sáng nhân tạo trong xí nghiệp may công nghiệp. Tiêu chuẩn này được sử dụng để thiết kế, sửa chữa, thay thế và quản lí các thiết bị chiếu sáng nhân tạo trong xí nghiệp may công nghiệp.

1. Quy định chung

1.1. Khi thiết kế chiếu sáng nhân tạo những nơi sản xuất của xí nghiệp phải tuân theo các yêu cầu của tiêu chuẩn này và TCVN 3743 : 1983.

1.2. Khi chiếu sáng làm việc tại các phân xưởng, gian sản xuất chính (cắt, may, gia công nhiệt), nên sử dụng hệ thống chiếu sáng chung đều hoặc chiếu sáng chung khu vực bằng các đèn phản xạ khuếch tán ánh sáng có lắp bóng đèn huỳnh quang ánh sáng ban ngày hoặc bóng đèn huỳnh quang ánh sáng trắng.

1.3. Trong tất cả các phân xưởng, gian sản xuất phải đặt chiếu sáng sự cố và chiếu sáng phân tán người phù hợp với các yêu cầu quy định trong điều 1.8 ; 1.9 ; của TCVN 3743 : 1983.

1.4. Trong phạm vi nhà máy, xí nghiệp cần phải lắp đặt hệ thống chiếu sáng bảo vệ theo quy định trong điều 1.12 của TCVN 3743 : 1983.

1.5. Khi thiết kế chiếu sáng nhân tạo cần phải tính đến hệ số dự trữ để bù lại sự giảm độ rọi trong quá trình sử dụng hệ thống chiếu sáng.

Giá trị hệ số dự trữ và thời hạn lau đèn quy định trong bảng 2.

2. Chiếu sáng nhân tạo các phân xưởng, gian sản xuất

2.1. Độ rọi trên mặt làm việc và hệ thống chiếu sáng trong các phân xưởng, gian sản xuất phải tuân theo quy định trong bảng 1 và phụ lục 1.

2.2. Cho phép lấy giá trị độ rọi theo cấp công việc cao nhất làm độ rọi chiếu sáng chung trong những phân xưởng, gian sản xuất có nhiều cấp công việc khác nhau, không thể sử dụng chiếu sáng chung khu vực được.

2.3. Trong các phân xưởng, gian sản xuất thường xuyên có người làm việc nên chiếu sáng bằng đèn huỳnh quang.

2.4. Dùng đèn để chiếu sáng chung phải có bộ phận phản xạ ánh sáng với góc bảo vệ không nhỏ hơn 15° đối với đèn huỳnh quang và không nhỏ hơn 10° đối với đèn nung sáng.

Cách xác định góc bảo vệ của đèn quy định trong bảng 2.

2.5. Độ cao treo đèn của các đèn huỳnh quang trong hệ thống chiếu sáng chung không được nhỏ hơn các giá trị quy định trong bảng 5 của TCVN 3743 : 1983.

3. Kiểm tra, sử dụng và bảo dưỡng thiết bị chiếu sáng

3.1. Phải thường xuyên kiểm tra giá trị độ rọi của chiếu sáng làm việc trong các gian sản xuất ít nhất một lần trong một năm.

3.2. Phải kiểm tra hệ thống chiếu sáng sự cố và phân tán người ít nhất ba tháng một lần.

3.3. Phải thường xuyên kiểm tra tình trạng làm việc của nguồn sáng và đèn.

3.4. Nguồn sáng đèn bị hư hỏng phải sửa chữa và thay thế ngay, chậm nhất không quá 2 ngày đối với nguồn sáng và năm ngày đối với đèn kể từ ngày nguồn sáng hoặc đèn bị hư hỏng.

3.5. Thay thế nguồn sáng hoặc đèn phải phù hợp với kiểu loại, công suất và điện thế....

3.6. Khi nghiệm thu, kiểm tra, bảo dưỡng thiết bị chiếu sáng cần phải lập hồ sơ theo dõi như các bảng mẫu quy định trong phụ lục 3.

Bảng 1: Độ rọi chiếu sáng nhân tạo trong các xí nghiệp may công nghiệp

Tên phân xưởng, gian phòng khu vực sản xuất

Mặt làm việc

Mt xác định độ rọi tiêu chuẩn

Cấp công việc

Độ rọi nhỏ nhất khi chiếu sáng bng đèn huỳnh quang, lux

Ghi chú

Hệ thng chiếu sáng chung

Hệ thng chiếu sáng hn hợp

Chiếu sáng chung và cục bộ

Riêng chiếu sáng chung

1

2

3

4

5

6

7

8

1. Phân xưởng chuẩn bị

 

 

 

 

 

 

 

1.1. Bàn kiểm tra vải

Trên mặt bàn

Ngang

IIa

400

1000

200

 

1.2. Khu vực thiết kế mẫu quần áo

Bàn thiết kế

Ngang

IIIa

200

-

-

 

1.3. Bộ phận thực nghiệm

Bàn may

Ngang

IIa

400

-

-

 

1.4. Bộ phận giác sơ đồ

Bàn giác

Ngang

IIIa

200

-

-

 

1.5. Bàn cắt bằng máy cắt di động

Bàn cắt

Ngang

IIIb+1

200

 

 

Độ rọi tăng một cấp vì nơi sản xuất có mức độ nguy hiểm cao

1.6. Máy cắt cố định khu vực

Khu vực lưỡi dao

Ngang

IIIb+1

 

500

100

Độ rọi tăng một cấp vì nơi sản xuất có mức độ nguy hiểm cao

2. Phân xưởng may

 

 

 

 

 

 

 

2.1. Máy may

Máy thùa

Máy đính

Bàn may

Ngang

IIa

400

-

-

Có thể sử dụng hệ thống chiếu sáng hỗn hợp, chiếu sáng cục bộ bằng đèn nung sáng

2.2. Bàn thu hóa

Mặt bàn

Ngang

IIa

400

1000

200

Có độ rọi không nhỏ hơn 750 lux và chiếu sáng chung bằng đèn huỳnh quang, có độ rọi không nhỏ hơn 150 lux.

3. Phân xưỏng gia công nhiệt

 

 

 

 

 

 

 

3.1. Máy là ép

Bàn máy

Ngang

IIIa

200

-

-

 

3.2. Máy là tay

Bàn

Ngang

IIIa+1

300

-

-

Độ rọi tăng một cấp vì nơi sản xuất có mức độ nguy hiểm cao

4. Phân xưởng hoàn thành

 

 

 

 

 

 

 

4.1. Kiểm tra chất lượng sản phẩm

Bàn kiểm

 

 

 

 

 

 

4.2. Đóng gói sản phẩm

Trên bàn

Ngang

IIIa

200

-

-

 

5. Các quá trình công nghệ phụ

 

 

 

 

 

 

 

5.1. Kho vải

Trên giá để vải

Ngang

Vc

75

-

-

Có thể sử dụng đèn nung sáng để chiếu sáng chung với độ rọi không nhỏ hơn 30 lux.

5.2. Phòng trưng bày mẫu quần áo

Tủ mẫu

Đứng

IVc

 

 

 

 

5.3. Khu vực giặt

Sàn nhà

Ngang

IVc

100

-

-

Có thể sử dụng đèn nung sáng để chiếu sáng chung với độ rọi không nhỏ hơn 50 lux.

5.4. Bộ phận phân loại phế liệu cắt

Mặt bàn

Ngang

IIIb

150

-

-

Có thể sử dụng hệ thống chiếu sáng hỗn hợp:

5.5. Bộ phận gia công phế liệu thành mặt hàng phụ

Bàn may

Ngang

IIa

400

-

-

Chiếu sáng cục bộ bằng đèn nung sáng có độ rọi không nhỏ hơn 750 lux và chiếu sáng chung bằng đèn huỳnh quang có độ rọi không nhỏ hơn 150 lux.

5.6. Kho phế liệu

Sàn nhà

Ngang

Vc

75

-

-

Có thể sử dụng đèn nung sáng để chiếu sáng chung với độ rọi không nhỏ hơn 30 lux.

Chú thích: Trong các xí nghiệp may xuất khẩu, độ rọi tiêu chuẩn thuộc cấp IIA được phép tăng lên 1 bậc theo thang độ rọi

Bảng 2: Hệ số dự trữ và thời hạn lau đèn

Tên phân xưởng

Hệ s dự trữ

Thời hạn lau đèn, ln/năm

Phân xưởng chuẩn bị

1,5

4

Phân xưởng may

1,5

4

Phân xưởng gia công nhiệt

1,5

4

Phân xưởng hoàn thành

1,5

4

Các quá trình công nghệ phụ

1,5

4

 

PHỤ LỤC 1

Hệ thống chiếu sáng trong xí nghiệp may công nghiệp

 

c) Chiếu sáng chung đều phân xưởng may có trần và có diện tích lớn

d) Chiếu sáng phân xưởng cắt

 

PHỤ LỤC 2

Góc bảo vệ của đèn

a) Đèn nung sáng nhìn thấy dây tóc bóng đèn

b) Đèn nung sáng bóng mờ

c) Đèn huỳnh quang không có bộ phận tán xạ ánh sáng

d) Đèn huỳnh quang có bộ phận tán xạ ánh sáng

 

PHỤ LỤC 3

Mẫu sổ theo dõi tình hình sử dụng và bảo dưỡng thiết bị chiếu sáng

a) Mẫu trang đầu của sổ

Tên phân xưởng

Ngày đưa vào sử dụng các hệ thống chiếu sáng

Tên hệ thống chiếu sáng

Đèn

Nguồn sáng

Tổng công suất trong hệ thống chiếu sáng, kW

Ghi chú

Kiểu loại

Tổng số

Kiểu loại

Công suất, W, điện thế, V

Tổng số

Chiếu sáng chung

Chiếu sáng cục bộ

Chiếu sáng sự cố

Chiếu sáng phân tán người

Chiếu sáng bảo vệ

 

 

 

 

 

 

 

 

Cán bộ theo dõi bảo dưng
xưởng thiết bị chiếu sáng

 

Quản đốc phân xưởng

b) Mẫu bảng theo dõi tình hình hư hỏng thiết bị chiếu sáng

Ngày tháng năm

Số nguồn sáng hư hỏng

Số đèn hư hỏng, cái

Lí do

Bóng đèn nung sáng

Bóng đèn huỳnh quang

Hệ thống chiếu sáng chung

Hệ tháng chiếu sáng cục bộ

Hệ thống chiếu sáng chung

Hê thống chiếu sáng cục bộ

Hệ thống chiếu sáng chung

Hệ tháng chiếu sáng cục bộ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

c) Mẫu bảng theo dõi tình hình thay thế thiết bị chiếu sáng

Ngày tháng năm

Thay nguồn sáng

Thay đèn

Ghi chú

Bóng đèn nung sáng

Bóng đèn huỳnh quang

Số lượng, cái

Kiểu loại

Số lượng, cái

Công suất, W, điện thế, V

Số lượng, cái

Công suất, W, điện thế, V

Hệ thống chiếu sáng chung

Hệ thống chiếu sáng cục bộ

Hệ thống chiếu sáng chung

Hệ thống chiếu sáng cục bộ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

d) Mẫu bảng theo dõi tình hình kiểm tra, bảo dưỡng thiết bị chiếu sáng

Ngày tháng năm

Số đèn được lau theo định kì, cái

Số đèn đã sửa chữa, cái

Kiểm tra

Ghi chú

Độ rọi trong phân xưởng, lux

Điện thế mạng điện chiếu sáng trong phân xưởng, V

 

 

 
Click vào phần bôi vàng để xem thay đổi chi tiết