1. Quy định về Giấy phép lái xe hiện hành (Điều 59 Luật Giao thông đường bộ, Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT)
STT | Hạng giấy phép lái xe |
Loại xe | Thời hạn giấy phép lái xe |
Ghi chú |
1 | A1 |
- Xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3 - Xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật |
Không thời hạn | |
2 | A2 |
- Xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 175 cm3 trở lên - Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 |
Không thời hạn | |
3 | A3 |
- Xe mô tô ba bánh - Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 và các xe tương tự |
Không thời hạn | |
4 | A4 | - Máy kéo có trọng tải đến 1.000 kg | 10 năm | |
5 | B1 |
- Xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi - Xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg |
Có thời hạn đến khi người lái xe đủ 55 tuổi đối với nữ và đủ 60 tuổi đối với nam Trường hợp người lái xe trên 45 tuổi đối với nữ và trên 50 tuổi đối với nam thì giấy phép lái xe được cấp có thời hạn 10 năm |
Cấp cho người không hành nghề lái xe |
6 | B2 |
- Xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi - Xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg |
10 năm | Cấp cho người hành nghề lái xe |
7 | C |
- Xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải từ 3.500 kg trở lên - Các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng B1, B2 |
05 năm | |
8 | D |
- Xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi - Các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng B1, B2, C |
05 năm | |
9 | E |
- Xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi - Các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D |
05 năm | |
10 | F |
Cấp cho người đã có giấy phép lái xe các hạng B2, C, D và E để điều khiển các loại xe ô tô tương ứng kéo rơ moóc có trọng tải thiết kế lớn hơn 750 kg, sơ mi rơ moóc, ô tô khách nối toa, được quy định cụ thể như sau: a) Hạng FB2: các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng B2 có kéo rơ moóc b) Hạng FC: các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng C có kéo rơ moóc, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc c) Hạng FD: các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng D có kéo rơ moóc d) Hạng FE: các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng E có kéo rơ moóc, ô tô chở khách nối toa |
05 năm |
2. Xe công nông, máy cày thuộc loại xe nào?
Xe công nông, máy cày (ảnh minh hoạ - Nguồn: Internet)
Xe công nông, máy cày được xác định là một loại máy kéo sử dụng phổ biến trong hoạt động sản xuất nông nghiệp. Theo đó, căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT thì máy kéo là loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ chạy bằng động cơ, có bốn bánh xe dùng để kéo một rơ moóc chở hàng.
Như vậy, người lái xe công nông, máy cày cần phải có giấy phép lái xe hạng A4, B1, B2 hoặc C tuỳ theo tải trọng xe, và hạng F nếu có kéo rơ moóc theo quy định.