cskh@atld.vn 0917267397
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13682:2023 (ASTM D6323-19) về Hướng dẫn lấy mẫu phụ phòng thí nghiệm thành phần môi trường liên quan đến các hoạt động quản lý chất thải

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 13682:2023
ASTM D6323 - 19

HƯỚNG DẪN LẤY MẪU PHỤ PHÒNG THÍ NGHIỆM THÀNH PHẦN MÔI TRƯỜNG LIÊN QUAN ĐẾN CÁC HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI

Standard guide for laboratory subsampling of media related to waste management activities

Lời nói đầu

TCVN 13682:2023 được xây dựng trên cơ sở chấp nhận hoàn toàn tương đương với ASTM D6323 - 19 Standard guide for laboratory subsampling of media related to waste management activities với sự cho phép của ASTM quốc tế, 100 Barr Harbor Drive, West Conshohocken, PA 19428, USA. Tiêu chuẩn ASTM D6323 - 19 thuộc bản quyền ASTM quốc tế

TCVN 13682:2023 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVNCTC 200 Chất thải rắn biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

HƯỚNG DẪN LẤY MU PHỤ PHÒNG THÍ NGHIỆM THÀNH PHẦN MÔI TRƯỜNG LIÊN QUAN ĐẾN CÁC HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ CHT THẢI

Standard guide for laboratory subsampling of media related to waste management activities

1  Phạm vi áp dụng

1.1  Tiêu chuẩn này quy định phương pháp thông dụng để lấy các mẫu phụ đại diện từ mẫu nhận được tại phòng thí nghiệm để phân tích. Những mẫu này có thể là chất rắn, cặn bùn, chất lỏng hoặc chất lỏng nhiều lớp (có hoặc không có chất rắn).

1.2  Các qui trình và kỹ thuật giải thích trong tiêu chuẩn này phụ thuộc vào nền mẫu, kiểu chuẩn bị và phân tích mẫu được thực hiện, các đặc tính quan tâm và các hướng dẫn riêng của dự án hoặc mục tiêu chất lượng dữ liệu.

1.3  Tiêu chuẩn này bao gồm một số phương pháp đồng nhất mẫu, gồm trộn và nghiền, cũng như thông tin về cách lấy mẫu hoặc tách mẫu phòng thí nghiệm.

1.4  Tiêu chuẩn này không áp dụng cho việc lấy mẫu không khí hoặc hơi.

1.5  Các giá trị tính theo đơn vị SI được coi là giá trị tiêu chuẩn. Các đơn vị đo lường khác không bao gồm trong tiêu chuẩn này.

1.6  Tiêu chuẩn này không đề cập đến tất cả các quy tắc về an toàn liên quan đến việc áp dụng tiêu chuẩn. Người sử dụng tiêu chuẩn này phải có trách nhiệm thiết lập các quy định thích hợp về an toàn, sức khoẻ và môi trường, và phải xác định khả năng áp dụng các giới hạn quy định trước khi sử dụng.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 12536 (ASTM D5681), Thuật ngữ về chất thải và quản lý chất thải.

TCVN 12950 (ASTM D6051), Chất thải - Hướng dẫn về lấy mẫu tổ hợp và mẫu phụ hiện trường áp dụng cho các hoạt động quản lý chất thải môi trường.

TCVN 13453 (ASTM D4547), Lấy mẫu chất thải và đất để phân tích các hợp chất hữu cơ dễ bay hơi.

ASTM C702/C702M Practice for reducing samples of aggregate to testing size (Phương pháp giảm mẫu tổng hợp đến cỡ mẫu thử nghiệm)

ASTM C859 Terminology relating to nuclear materials (Thuật ngữ liên quan đến vật liệu hạt nhân)

ASTM D346/D346M Practice for collection and preparation of coke samples for -laboratory analysis (Hướng dẫn thu thập và chuẩn bị mẫu than cốc để phân tích trong phòng thí nghiệm)

ASTM D2234/D2234M Practice for collection of a gross sample of coal (Hướng dẫn thu thập mẫu gộp của than)

ASTM D4823 Guide for core sampling submerged, unconsolidated sediments (Hướng dẫn lấy mẫu trầm tích bị ngập, trầm tích bở rời)

ASTM D5743 Practice for sampling single or multilaye’re liquids, with or without solids, in drums or similar containers (Thực hành lấy mẫu đơn hoặc chất lỏng nhiều lớp, có hoặc không có chất rắn, trong thùng phuy hoặc các thùng chứa tương tự)

3  Thuật ngữ và định nghĩa

3.1  Định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa trong TCVN 12536 (ASTM D5681).

3.2  Định nghĩa các thuật ngữ sử dụng riêng trong tiêu chuẩn này

3.2.1

Đơn vị chất gây ô nhiễm (contaminant unit)

Cỡ hạt lớn nhất có chứa chất gây ô nhiễm đang quan tâm.

3.2.1.1  Giải thích - Chất gây ô nhiễm quan tâm, như đã xác định theo các mục tiêu của dự án, có thể liên quan đến tất cả các cỡ hạt hoặc chỉ liên quan đến một hoặc nhiều cỡ hạt nhất định. Tại thời điểm phát sinh xả thải hoặc tràn chất thải, cỡ hạt của chất gây ô nhiễm quan tâm này có thể ở quy mô nguyên tử hoặc phân tử, như dung môi tràn vào cát, hoặc quy mô lớn, như pin axit chì tại bãi thải. Đơn vị chất gây ô nhiễm cũng có thể nằm giữa các lớp này, như các hạt chì được bao trong than. Trong thực tế, đơn vị chất gây ô nhiễm có thể thay đổi nếu đơn vị chất gây ô nhiễm bị hấp thụ hoặc bị hấp phụ vào các phần tử lớn hơn đơn vị chất gây ô nhiễm. Đó là kích thước của đơn vị chất gây ô nhiễm tại thời điểm lấy mẫu phụ, không phải tại thời điểm tạo ra, được gọi là đơn vị chất gây ô nhiễm.

3.2.2

Cỡ hạt tối đa cho phép (maximum allowable particle size)

Kích thước tuyến tính lớn nhất của các hạt riêng lẻ của mẫu được chấp nhận cho một khối lượng mẫu nhất định.

3.2.2.1  Giải thích - Cỡ hạt tối đa cho phép đôi khi còn gọi là cỡ hạt cho phép. Một phương pháp xác định đơn giản là phương pháp sử dụng sàng.

3.2.3

Mu nhiều lớp (multilayered sample)

Mẫu bao gồm hai hoặc nhiều thành phần có khác biệt rõ ràng.

3.2.3.1  Giải thích - Mẫu nhiều lớp là mẫu có hai hoặc nhiều lớp vật liệu khác biệt nhìn thấy bằng mắt thường. Các lớp này có thể là kết quả của sự chênh lệch về khối lượng riêng, chẳng hạn như các lớp lỏng/lỏng (ví dụ, dung môi clo hóa và nước, nước và dầu), các lớp lỏng/rắn (ví dụ, cặn bùn), các lớp rắn/rắn (ví dụ, đá nhỏ và đá lớn), hoặc sự kết hợp của các lớp này (ví dụ nước, dầu và đất). Những lớp này cũng có thể là kết quả của sự phân lớp trầm tích, chẳng hạn như đất sét xanh và cát bột từ mẫu than cặn bùn.

3.2.4

Cỡ hạt (particle size)

Kích thước tuyến tính có kiểm soát của các hạt riêng lẻ.

[NGUỒN: ASTM C859]

3.2.5

Mu phụ đại diện (representative subsample)

Mẫu phụ được thu thập theo cách để phản ánh một hoặc nhiều đặc điểm quan tâm (như đã xác định bởi các mục tiêu dự án) của mẫu phòng thí nghiệm mà mẫu phụ được lấy từ đó.

3.2.5.1  Giải thích - Một mẫu phụ đại diện có thể áp dụng cho một mẫu đơn hoặc một mẫu tổng hợp.

3.2.6

Cặn bùn (sludge)

Hỗn hợp chất rắn lắng tách khỏi dung dịch. Cặn bùn có chứa chất lỏng nhưng không tách biệt.

[NGUỒN: ASTM D5743]

...

Thư mục tài liệu tham khảo

[1] Pitard, F. F., Pierre Gy's Sampling Theory and Practice; 2nd Edition, CRC Press, Inc., Boca Raton, FL, 1993.

[2] US-EPA, Description and Sampling of Contaminated Soils, A Field Pocket Guide, EPA/625/12- 91/002, 1991.

[3] Boulding, J. R., Description and Sampling of Contaminated Soils: A Field Guide, Lewis Publishers, Boca Raton, FL, 1994.

[4] Simmons, M. S., Hazardous Waste Measurements, Lewis Publishers, Boca Raton, FL, 1991.

[5] Ramsey, C. A., Ketterer, M. E., and Lowry, J. H., "Application of Gy’s Sampling Theory to the Sampling of Solid Waste Materials,” Proceedings of the EPA Fifth Annual Waste Testing and Quality Assurance Symposium, Vol 11, Washington, DC, July 24-28,1989, pp. 11 ‒ 494.

[6] Gy, P. M., Sampling of Particulate Material, Elsevier, Amsterdam, 1982.

Vui lòng Tải về để xem chi tiết

Click vào phần bôi vàng để xem thay đổi chi tiết