cskh@atld.vn 0917267397
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13675:2023 (ISO 20236:2018) về Chất lượng nước - Xác định tổng cacbon hữu cơ (TOC), cacbon hữu cơ hòa tan (DOC), tổng nitơ liên kết (TNb) và nitơ liên kết hòa tan (DNb) sau khi đối oxy hóa xúc tác ở nhiệt độ cao

TIÊU CHUN QUỐC GIA

TCVN 13675:2023
ISO 20236:2018

CHẤT LƯỢNG NƯỚC - XÁC ĐỊNH TỔNG CACBON HỮU CƠ (TOC), CACBON HỮU CƠ HÒA TAN (DOC), TỔNG  NITƠ LIÊN KẾT (TNb) VÀ NITƠ LIÊN KẾT HÒA TAN (DNb) SAU KHI ĐỐT OXY HÓA XÚC TÁC Ở NHIỆT ĐỘ CAO

Water quality- Determination of total organic carbon (TOC), dissolved organic carbon (DOC), total bound nitrogen (TNb) and dissolved bound nitrogen (DNb) after high temperature catalytic oxidative combustion

Lời nói đầu

TCVN 13675:2023 hoàn toàn tương đương với ISO 20236:2018.

TCVN 13675:2023 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 147 Chất lượng nước biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Lời giới thiệu

Tổng cacbon hữu cơ (TOC), cacbon hữu cơ hòa tan (DOC), tổng nitơ liên kết (TNb) và nitơ liên kết hòa tan (DNb) là thông số phân tích quy ước, kết quả tương ứng là thông số được sử dụng cho mục đích kiểm soát chất lượng nước. Các thông số này thể hiện tổng của cacbon liên kết hữu cơ cũng như tổng của nitơ hữu cơ và nitơ vô cơ (nhưng không phải khí nitơ), có thể hòa tan được trong nước hoặc liên kết với chất hòa tan hoặc chất lơ lửng trong các điều kiện quy định và nếu mẫu không được lọc, thì bao gồm liên kết với chất lơ lửng. Việc này không cung cấp thông tin về bản chất của các chất.

Chi tiết về phép thử liên phòng về dữ liệu hiệu năng của TOC hoặc DOC và TNb hoặc DNb được nêu trong Phụ lục B.

 

CHẤT LƯỢNG NƯỚC - XÁC ĐỊNH TỔNG CACBON HỮU CƠ (TOC), CACBON HỮU CƠ HÒA TAN (DOC), TỔNG  NITƠ LIÊN KT (TNb) VÀ NITƠ LIÊN KẾT HÒA TAN (DNb) SAU KHI ĐỐT OXY HÓA XÚC TÁC Ở NHIỆT ĐỘ CAO

Water quality- Determination of total organic carbon (TOC), dissolved organic carbon (DOC), total bound nitrogen (TNb) and dissolved bound nitrogen (DNb) after high temperature catalytic oxidative combustion

CẢNH BÁO - Người sử dụng tiêu chuẩn này cần phải thành thạo với các thực hành trong phòng thí nghiệm thông thường. Tiêu chuẩn này không đề cập tới mọi vấn đề an toàn đối với người sử dụng tiêu chuẩn, nếu có. Người sử dụng có trách nhiệm xây dựng biện pháp bảo đảm an toàn và sức khỏe.

QUAN TRỌNG - Điều đặc biệt quan trọng là các thử nghiệm được tiến hành theo tiêu chuẩn này phải được thực hiện bởi nhân viên có trình độ phù hợp

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định tổng hữu cơ (TOC) và cacbon hữu cơ hòa tan (DOC), tổng nitơ liên kết (TNb) và nitơ liên kết hòa tan (DNb) ở dạng amoniac tự do, amoni, nitrit, nitrat và các hợp chất hữu cơ có khả năng chuyển thành dạng nitơ oxit trong các điều kiện quy định. Quy trình này được thực hiện bằng thiết bị.

CHÚ THÍCH: Phương pháp này có thể áp dụng để xác định hàm lượng tổng cacbon (TC) và tổng cacbon vô cơ (TIC), xem Phụ lục A.

Phương pháp này có thể áp dụng cho các mẫu nước (ví dụ: nước uống, nước thô, nước ngầm, nước mặt, nước biển, nước thải, nước rỉ rác).

Phương pháp này cho phép xác định hàm lượng TOC và DOC ≥ 1 mg/L, TNb và DNb ≥ 1 mg/L. Dải làm việc trên bị hạn chế bởi các điều kiện phụ thuộc vào thiết bị (ví dụ: thể tích bơm). Các nồng độ cao hơn có thể được xác định sau khi pha loãng mẫu thích hợp.

Đối với các mẫu có chứa các hợp chất hữu cơ dễ bay hơi (ví dụ: nước thải công nghiệp), thì sử dụng phương pháp hiệu số, xem Phụ lục A.

Xyanua, xyanat và các phần tử cacbon nguyên tố (bồ hóng), khi có trong mẫu, có thể được xác định cùng với cacbon hữu cơ.

Phương pháp này không thích hợp để xác định cacbon hữu cơ dễ bay hơi hoặc dễ phân hủy trong các điều kiện được mô tả của phương pháp này.

Phương pháp này không xác định được khí nitơ hòa tan (N2).

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 6661-1 (ISO 8466-1), Chất lượng nước - Hiệu chuẩn và đánh giá các phương pháp phân tích và ước lượng các đặc trưng thống kê - Phần 1: Đánh giá thống kê các hàm chuẩn tuyến tính

3  Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:

3.1

Tổng cacbon (total carbon)

TC

Tổng cacbon liên kết hữu cơ và vô cơ có trong nước, bao gồm cacbon nguyên tố.

3.2

Tổng cacbon vô cơ (total inorganic carbon)

TIC

Tổng cacbon vô cơ có trong mẫu nước được đo trong các điều kiện của phương pháp này.

CHÚ THÍCH 1: TIC được đo theo CO2 có nguồn gốc từ các muối cacbonat, hydro cacbonat và cacbon dioxit hòa tan.

3.3

Tổng cacbon hữu cơ (total organic carbon)

TOC

Tổng cacbon liên kết hữu cơ có trong nước, liên kết với chất hòa tan hoặc chất lơ lửng, bao gồm xyanat, thioxyanat và cacbon nguyên tố được đo trong các điều kiện của phương pháp này.

CHÚ THÍCH 1: Không thể đảm bảo xác định được cacbon hữu cơ dễ bay hơi bằng phương pháp này.

CHÚ THÍCH 2: Nhìn chung, TOC bao gồm các hợp chất hữu cơ trong nước không thể loại bỏ được trong các điều kiện của phương pháp này, còn được gọi là cacbon hữu cơ không thể loại bỏ (NPOC).

3.4

Cacbon hữu cơ hòa tan (dissolved organic carbon)

DOC

Tổng cacbon liên kết hữu cơ có trong nước có nguồn gốc từ các hợp chất đi qua màng lọc cỡ 0,45 μm, bao gồm xyanat và thiocyanat được đo trong các điều kiện của phương pháp này.

3.5

Tổng nitơ liên kết (total bound nitrogen)

TNb

Tổng nitơ liên kết hữu cơ và liên kết vô cơ có trong nước hoặc chất lơ lửng được đo trong các điều kiện của phương pháp này.

3.6

Nitơ liên kết hòa tan (dissolved bound nitrogen)

DNb

Tổng nitơ liên kết hữu cơ và vô cơ có trong nước có nguồn gốc từ các hợp chất đi qua màng lọc cỡ 0,45 μm được đo trong các điều kiện của phương pháp này.

4  Nguyên tắc

Vui lòng Tải về để xem chi tiết

Click vào phần bôi vàng để xem thay đổi chi tiết