cskh@atld.vn 0917267397
Quyết định 4442/QĐ-BYT của Bộ Y tế ban hành Tiêu chí và quy trình kiểm định an toàn và tính năng kỹ thuật Máy gây mê kèm thở dùng trong điều trị người bệnh

B Y TẾ
__________

Số: 4442/QĐ-BYT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________
Hà Nội, ngày 07 tháng 12 năm 2023

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành Tiêu chí và quy trình kiểm định an toàn và tính năng kỹ thuật
Máy gây mê kèm thở
 dùng trong điều trị người bệnh

________________

BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ

n cứ Nghị định số 95/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Bộ y tế;

Căn cứ Nghị định số 98/2021/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ về quản lý trang thiết bị y tế và Nghị định số 07/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 98/2021/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ về quản lý trang thiết bị y tế;

Căn cứ Thông tư 05/2022/TT-BYT ngày 01 tháng 08 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chi tiết thi hành một số điều của nghị định số 98/2021/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ về quản lý trang thiết bị y tế;

Theo đề nghị của Cục trưng Cục Cơ s hạ tầng và Thiết bị y tế tại phiếu trình số 281/HTTB-CLSD ngày 24/11/2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này: “Tiêu chí và quy trình kiểm định an toàn và tính năng kỹ thuật Máy gây mê kèm thở dùng trong điều trị người bệnh”

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành. Quyết định số 3236/QĐ-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Quy trình kiểm định an toàn và tính năng kỹ thuật Máy gây mê kèm thở dùng trong điều trị người bệnh hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.

 

Điều 3. Các Ông, Bà: Chánh Văn phòng Bộ; Chánh Thanh tra Bộ; Cục trưởng các Cục thuộc Bộ Y tế; Vụ trưởng các Vụ thuộc Bộ Y tế; Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế; Thủ trưởng Y tế các bộ, ngành và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng Bộ Y tế (để b/c);
- Các đồng chí Thứ trưởng;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Y tế;
- Lưu: VT, HTTB.

 

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

 

  

Đỗ Xuân Tuyên

 

TIÊU CHÍ VÀ QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH AN TOÀN VÀ TÍNH NĂNG KỸ
THUẬT MÁY GÂY MÊ KÈM TH
 DÙNG TRONG ĐIỀU TRỊ NGƯỜI BỆNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4442/QĐ-BYT ngày 07/12/2023 của Bộ Y tế)

1. PHẠM VI ÁP DỤNG

Văn bản này quy định quy trình kiểm định an toàn và tính năng kỹ thuật máy gây mê kèm th dùng trong điều trị người bệnh. Áp dụng cho kiểm định ban đầu (với thiết bị mới lần đầu lắp đặt đưa vào sử dụng); kiểm định định kỳ (chu kỳ kiểm định là 12 tháng); Kiểm định sau sửa chữa lớn (là kiểm định sau khi máy gây mê kèm thở được sửa chữa: Bộ nguồn, động cơ, các van điều khiển, mạch điện chính).

2. THUẬT NG VÀ ĐỊNH NGHĨA

2.1. Máy gây mê kèm thở: Thiết bị hỗ trợ bệnh nhân về thông khí, cung cấp oxy và k thở cho bệnh nhân. Đng thời cung cấp khí gây mê cho người bệnh trong quá trình phẫu thuật.

2.2. Phương thức thở (Mode): Cách thức một chu kỳ thông khí gồm cung cấp nhịp thở với các biến số đặc trưng

2.3. Th tích khí lưu thông Vt (Tidal Volume): Th tích khí máy gây mê kèm thở cung cấp cho bệnh nhân trong trong 1 lần thở (chu kỳ).

2.4. Thể tích khí lưu thông thì thở vào Vti (Inspiratory Volume): Thể tích khí đi vào phi bệnh nhân ở thì thở vào.

2.5. Thể tích khí lưu thông thì th ra Vte (Expiratory Volume): Thể tích khí đi ra khỏi phi bệnh nhân ở thì thở ra.

2.6. Nhịp th (Frequency): Số lần máy gây mê kèm thở cung cấp khí cho bệnh nhân trong một phút.

2.7. Tỷ lệ I:E (Ratio Inspiration:Expiration): Tỷ lệ giữa thời gian thở vào và thời gian thở ra.

2.8. Áp lực đnh đường th PIP/Ppeak (Peak Inspiratory Pressure): Áp lực cao nhất trong thì thở vào.

2.9. Áp lực dương cuối kỳ th ra PEEP (Positive End Expiratory Pressure): Áp lực dương liên tục trong phi bệnh nhân ở cuối thì thở ra.

2.10. Áp lực bình nguyên Pplateau: Áp lực dòng khí cuối kỳ thở vào bị ngưng đi vào phi một khoảng thời gian và van thở ra chưa mở.

2.11. Thời gian th vào Ti (Inspiratory Time): Thời gian khí đi vào bệnh nhân  thì thở vào.        

2.12. Thi gian th ra Te (Expiratoty Time): Thời gian khí đi ra bệnh nhân ở thì th ra.

2.13. Nồng độ oxy trong khí thở - FiO2 (Fraction of inspired Oxygen): Nồng độ oxy có trong khí thở được cung cấp cho bệnh nhân.

2.14. Áp lực trung bình đường khí Pmean (Mean Airway Pressure): Áp lực trung bình mà phổi của bệnh nhân phải chịu trong quá trình thở máy cả khi thở ra và thở ra.

2.15. Th tích thông khí phút MV (Minute Volume): Thể tích khí được đưa vào và lấy ra qua phổi bệnh nhân trong một phút.

2.16. Khí mê (Thuốc mê dạng bay hơi): Là những chất khí được đưa vào cơ thể người bệnh có kh năng ức chế thần kinh trung ương tạm thời.

2.17. Chế độ tự kiểm tra (Self Test): Chế độ máy gây mê kèm thở tự kiểm tra do nhà sản xuất thiết lập.

3. NỘI DUNG KIỂM ĐỊNH AN TOÀN VÀ TÍNH NĂNG KỸ THUẬT

Bảng 1. Nội dung kiểm định

TT

Nội dung kiểm định

Theo điều mục của quy

trình

Chế độ kiểm định

Ban đầu

Định k

Sau sửa chữa ln

1

Kiểm tra chung

5.1

 

 

 

1.1

Kiểm tra hồ sơ

5.1.1

X

X

X

1.2

Kiểm tra bên ngoài

5.1.2

X

X

X

2

Kiểm định an toàn

5.2

 

 

 

2.1

Kiểm định an toàn điện

5.2.1

X

X

X

2.2

Kiểm định chức năng cảnh báo

5.2.2

X

X

X

3

Kiểm định tính năng kỹ thuật

5.3

 

 

 

3.1

Kiểm định chức năng cài đặt các mode thở

5.3.1

X

X

X

3.2

Kiểm định độ chính xác của các thông s máy gây mê kèm thở

5.3.2

X

X

X

 

4. THIT BỊ, ĐIU KIỆN MÔI TRƯỜNG VÀ CHUẨN BỊ KIM ĐỊNH

4.1. Thiết bị dùng trong kiểm định:

Bảng 2. Thiết bị dùng trong kiểm định

TT

Thiết bị

Thông số kỹ thuật

1

Nhiệt kế

Phạm vi đo: (0 ÷ 100) °C

2

Ẩm kế

Phạm vi đo: (0 ÷ 100) %RH

3

Phương tiện đo an toàn điện (Thiết bị phân tích an toàn điện)

Các thiết bị dùng đ đo các thông số về an toàn điện đáp ứng được tiêu chuẩn sau:

- IEC 60601-1

- IEC 62353

4

Thiết bị dùng trong kiểm định các thông số của máy gây mê kèm thở có dải đo và độ chính xác đáp ứng các thông s. (Thiết bị kiểm định máy thở)

Dải đo lưu lượng toàn dải trong khoảng: ± 350 L/ph hoặc lớn hơn dải lưu lượng tối đa của thiết bị được kiểm 25 %; Độ chính xác: ± ≤ 3,75%

Di đo nồng độ khí oxy nằm trong khoảng 0 - 100%; Độ chính xác: ± ≤ 1,25%

Dải đo Vt: ± 60 L hoặc lớn hơn dải Vt tối đa của thiết bị được kiểm 25 %; Độ chính xác: ± ≤ 3,75 %.

Dải đo MV nằm trong khoảng: 0 tới 100 L hoặc lớn hơn thể tích lưu thông phút tối đa của thiết bị được kiểm 25 %; Độ chính xác: ± ≤ 3,75 %.

Dải đo PIP nằm trong khoảng ± 160 mbar hoặc lớn hơn PIP tối đa của thiết bị được kiểm 25 %; Độ chính xác: ± ≤ 2,5%.

Dải đo PEEP nằm trong khoảng ± 160 mbar hoặc lớn hơn PEEP tối đa của thiết bị được kiểm 25 %; Độ chính xác: ± ≤ 2,5%.

Dải đo nhịp thở nằm trong khoảng 0 tới 1500 bpm hoặc lớn hơn tần số tối đa của thiết bị được kiểm 25%; Độ chính xác: ≤ 2,5%.

Dải đo Ti, Te nằm trong khoảng 0 tới 60 giây hoặc lớn hơn Ti, Te tối đa của thiết bị được kiểm 25%; Độ chính xác: ≤ 1,25% hoặc ≤ 0,02 giây.

5

Thiết bị kiểm định nồng độ khí gây mê

Dải đo nồng độ khí CO2 nằm trong khoảng 0-20% thể tích;

Độ chính xác ± ≤ 0.5% thể tích + 2% giá trị đọc;

Dải đo nồng độ khí N2O nằm trong khoảng 0-100% thể tích;

Độ chính xác ± 3% thể tích + 2% giá trị đọc;

Dải đo nồng độ Halothance nằm trong khoảng 0-8% thể tích;

Độ chính xác ± 0,2% thể tích + 5% giá trị đọc;

Dải đo nồng độ Sevoflurance nằm trong khoảng 0-10% thể tích; Độ chính xác ± 0,2% thể tích + 5% giá trị đọc;

Dải đo nồng độ Desflurance nằm trong khoảng 0-22% thể tích; Độ chính xác ± 0,2% thể tích + 5% giá trị đọc;

Dải đo nồng độ Enflurance nằm trong khoảng 0-8% thể tích;

Độ chính xác: ± 0,2% thể tích + 5% giá trị đọc.

6

Máy đo cường độ âm thanh

- Phạm vi đo: 30 tới 130 dB RMS trong tần số 31.5 Hz ÷ 8.5 kHz

 

Bảng 3. Phụ kiện dùng trong kiểm định

TT

Tên phụ kiện

Thông số kỹ thuật

1

Dây thở, phổi giả

Phụ kiện đồng bộ với thiết bị kiểm định

2

Các cút nối, chạc chữ Y

Kích thước đáp ứng việc kết nối giữa dây thở với các thiết bị

 

4.2. Chuẩn bị kiểm định

Nhiệt độ môi trường: (15 ÷ 40) °C.

- Độ ẩm tương đối: (40 ÷ 85) %RH.

Vệ sinh môi trường: Môi trường phải thoáng khí, sạch sẽ.

Nguồn điện: 220 V ± 10%, tần số 50 Hz, có tiếp đất.

Máy gây mê kèm thở phải đầy đủ phụ kiện và đang hoạt động.

Thiết bị kiểm định và máy gây mê kèm thở phải đặt trong cùng một điều kin môi trường tối thiểu 15 phút.

Bật máy gây mê kèm thở chạy Self Test.

5. CÁC BƯỚC KIỂM ĐỊNH

5.1. Kiểm tra chung

5.1.1. Kiểm tra hồ 

Bảng 4. Danh mục hồ sơ kiểm tra

TT

Danh mục kiểm tra

Ban đầu

Định kỳ

Sau sa chữa lớn

1

Số lưu hành hoặc giấy phép nhập khu

X

 

 

2

Tài liệu hướng dẫn sử dụng thiết bị (bằng tiếng Anh và tiếng Việt)

X

 

 

3

Chứng nhận xuất xứ (CO), chứng nhận chất lượng (CQ)

X

 

 

4

S theo dõi quá trình sử dụng, sửa chữa, bảo trì, bảo dưỡng

 

X

X

5

Kết quả kiểm định lần gần nhất

 

X

X

Phương pháp: Kiểm tra tính đầy đủ và xem xét tài liệu đi kèm của các hồ sơ ở Bảng 4 và ghi lại kết quả vào biên bản kiểm định.

Kết luận: Kiểm tra được đánh giá Đạt khi hồ sơ đầy đủ và có nội dung phù hợp với thiết bị được kiểm định.

5.1.2. Kiểm tra bên ngoài

Bảng 5. Các nội dung kiểm tra bên ngoài

TT

Danh mục kiểm tra

Tiêu chí kiểm tra

1

Tình trạng vệ sinh

Sạch sẽ không bám bẩn

2

Thiết bị chính, phụ kiện đi kèm

Đầy đủ để vận hành

3

Các bộ phận bên ngoài

Bề mặt thiết bị sạch sẽ, các công tắc, núm chức năng hoạt động tốt, các ống ghép nối tốt, không bị hở

4

Khả năng đáp ng an toàn về cơ học

Các mép cạnh của thiết bị không sắc nhọn, hoặc bọc nhựa bảo vệ

5

Ni đất bảo vệ

Máy được nối đất

Phương pháp kiểm tra: Xem xét bằng mắt thường, dùng tay tác động vào các bộ phận của thiết bị để kiểm tra.

Kết luận: Kiểm tra được đánh giá Đạt khi đạt các tiêu chí kiểm tra.

5.2. Kiểm định an toàn

5.2.1. Kiểm định an toàn điện

- Các tiêu chí kiểm định:

+ Tiêu chí 1: Điện trở cho phép của chốt nối đất trên vỏ máy tới chốt nối đất của phích cm: <>

+ Tiêu chí 2: Dòng điện cho phép rò của vỏ máy: < 0,5="">

+ Tiêu chí 3: Dòng điện rò qua bộ phận ứng dụng (tức tổng dòng điện rò đi từ bộ phận ứng dụng xuống đất và bất kì phần kim loại nào trên vỏ máy khi có một điện áp ngoài đặt lên bộ phận ứng dụng của thiết bị) phải đạt các giá trị cho phép trong Bảng 6.

Bảng 6. Giá trị dòng điện rò cho phép

Dòng điện rò (RMS)

Bộ phận ứng dụng

Loại B

Loại BF

Loại CF

Dòng điện rò thiết bị - phương pháp đo thay thế

 

Thiết bị Class I

1000 μA

1000 μA

1000 μA

Thiết bị Class II

500 μA

500 μA

500 μA

Dòng điện rò thiết bị - phương pháp đo trực tiếp hoặc chênh lệch

 

Thiết bị Class I

500 μA

500 μA

500 μA

Thiết bị Class II (dòng chạm vỏ)

100 μA

100 μA

100 μA

Dòng điện rò qua bộ phận ứng dụng - phương pháp đo thay thế

 

Thiết bị Class I và Class II

-

5000 μA

50 μA

Dòng điện rò qua bộ phận ứng dụng - phương pháp đo trực tiếp

 

Thiết bị Class I và Class II

-

5000 μA

50 μA

 

- Phương pháp kiểm định: Kết nối thiết bị phân tích an toàn điện với máy gây mê kèm thở để tiến hành phép đo.

+ Tiêu chí 1: Đo điện trở của chốt nối đất trên vỏ máy tới chốt nối đất của phích cắm. Giá trị điện trở này bao gồm giá trị của điện trở bên trong thiết bị cân đo và điện trở trong dây dẫn nối với nguồn điện.

Kết nối thiết bị kiểm định máy thở và máy gây mê kèm thở như sơ đồ ơ Hình 1, tiến hành đo và ghi lại các giá trị đo được vào biên bản.

Quyết định 4442/QĐ-BYT của Bộ Y tế ban hành Tiêu chí và quy trình kiểm định an toàn và tính năng kỹ thuật Máy gây mê kèm thở dùng trong điều trị người bệnh

Hình 1. Sơ đồ đo điện trở của chốt nối đất trên vỏ máy tới chốt nối đất của phích cắm

+ Tiêu chí 2: Đo dòng điện rò của vỏ máy gây mê kèm thở

Kết nối thiết bị kiểm định máy thở và máy gây mê kèm thở như sơ đồ ở Hình 2, tiến hành đo và ghi lại các giá trị đo được vào biên bản.

Quyết định 4442/QĐ-BYT của Bộ Y tế ban hành Tiêu chí và quy trình kiểm định an toàn và tính năng kỹ thuật Máy gây mê kèm thở dùng trong điều trị người bệnh

Hình 2. Sơ đồ đo dòng điện rò tần số thấp của vỏ máy

+ Tiêu chí 3: Đo dòng rò thiết bị qua bộ phận ứng dụng

Phương thức đo được th hiện ở Phụ lục A và Phụ lục B

Xem Phụ lục A: Lưu đồ đo dòng điện rò.

Xem Phụ lục B: Đo dòng rò thiết bị qua bộ phận ứng dụng.

Kết luận: Kiểm định được đánh giá Đạt khi đạt các tiêu chí kiểm định.

5.2.2. Kiểm định chức năng cảnh báo

Tiêu chí kiểm định

- Khi có sự cố máy sẽ báo động bằng tín hiệu âm thanh, ánh sáng.

Đối với cảnh báo bằng ánh sáng: Phải nhìn được rất rõ ít nhất một tín hiệu cảnh báo tại khoảng cách 1 m từ bộ chỉ thị báo động, với dải cường độ ánh sáng từ 100 lx đến 1500 lx, khi trạng thái vận hành của máy thỏa mãn điều kiện thiết lập các cảnh báo.

Bảng 7. Mức tín hiệu cảnh báo bằng ánh sáng

Loại báo động

Màu chỉ thị

Tần số lóe sáng

Ưu tiên cao

Đỏ

(1,4 ÷ 2,8) Hz

Ưu tiên trung bình

Vàng

(0,4 ÷ 0,8) Hz

Ưu tiên thấp

Vàng

Sáng liên tục

 

Đối với cảnh báo bằng âm thanh:

+ Tín hiệu cảnh báo cần đảm bảo có thể nghe được trên mức nhiễu nền và có thể phân biệt với các âm thanh khác.

+ Giá trị cường độ âm thanh của tín hiệu cảnh báo trong khoảng 45 dB đến 85 dB là có th phát hiện được một cách đáng tin cậy mà không gây ra những ảnh hưng quá mức.

Phương pháp kiểm định:

Tạo các sự c (Hở đường thở, mất điện, mất khí nén, mất oxy, áp lực cao, áp lực thấp...) đ xuất hiện báo động.

Quan sát  khoảng cách người vận hành (1 mét) đ ghi nhận ánh sáng cảnh báo và đo cường độ âm thanh cảnh báo.

Ghi kết quả vào biên bản kiểm định;

Kết luận: Kiểm định được đánh giá Đạt khi Đạt các tiêu chí kiểm định.

5.3. Kiểm định tính năng kỹ thuật

5.3.1. Kiểm định chức năng cài đặt các mode thở

Tiêu chí kiểm định: Thực hiện chuyn đổi được các mode thở.

Phương pháp kiểm định

Thực hiện thao tác chuyển đổi các mode th theo thiết kế nhà sản xuất.

Ghi kết quả vào biên bản kiểm định;

Kết luận: Kiểm định được đánh giá Đạt khi Đạt các tiêu chí kiểm định.

5.3.2. Kiểm định các thông số máy gây mê kèm thở

Kết nối máy gây mê kèm thở và thiết bị kiểm định, tiến hành kiểm định các thông số sau:

5.3.2.1. Kiểm định thể tích khí lưu thông (Vt)

Tiêu chí kiểm định: Sai số cho phép thể tích khí lưu thông ± ≤ 15%.

Ghi chú: Nếu trên máy gây mê kèm thở có chỉ thị thể tích khi thở vào (Vti) hoặc th tích khí thở ra (Vte) thì tiến hành kiểm tra tương tự, ghi s liệu và tính sai s cho từng thông số.

Phương pháp kiểm định

Trình tự thao tác:

Gắn thiết bị kiểm định máy thở vào hệ thống dây thở theo sơ đồ kết nối như Hình 3.a và chọn hiển thị ở chế độ đo thể tích (hoặc chế độ đo áp lực).

Chạy máy gây mê kèm thở, cài đặt ở chế độ điều khiển thể tích (volume control) (hoặc chế độ đo áp lực).

Đặt các giá trị thể tích (hoặc áp lực) khí lưu thông khác nhau (mL) trên máy gây mê kèm thở và so sánh với máy chuẩn để kiểm tra.

Tại mỗi mức thiết lập, đợi ổn định chỉ số, ghi lại các giá trị đo được trên hai máy và tính toán sai số.

Thực hiện đo 3 mức giá trị Vt khác nhau. Mỗi mức giá trị Vt đo 3 lần rồi lấy giá trị trung bình, sau đó tính sai số trung bình và ghi vào biên bản kiểm định.

Tính toán sai số:

Sai số thể tích khí lưu thông được tính theo công thức (1):

Quyết định 4442/QĐ-BYT của Bộ Y tế ban hành Tiêu chí và quy trình kiểm định an toàn và tính năng kỹ thuật Máy gây mê kèm thở dùng trong điều trị người bệnh

Trong đó:

σtt: Sai số thể tích khí lưu thông giữa thông số cài đặt trên máy gây mê kèm thở và giá trị hiển thị trên thiết bị dùng trong kiểm định, %.

V: Thể tích khí lưu thông cài đặt trên máy gây mê kèm thở, mL.

Vtbđ: Thể tích khí lưu thông hiển thị trên thiết bị dùng trong kiểm định, mL.

Kết luận: Kiểm định được đánh giá Đạt khi đạt các tiêu chí kiểm định.

Quyết định 4442/QĐ-BYT của Bộ Y tế ban hành Tiêu chí và quy trình kiểm định an toàn và tính năng kỹ thuật Máy gây mê kèm thở dùng trong điều trị người bệnh

Hình 3a. Kết nối thiết bị kiểm định máy thở với máy gây mê kèm thở dùng 2 ống thở (đo ở đầu vào bệnh nhân)

Quyết định 4442/QĐ-BYT của Bộ Y tế ban hành Tiêu chí và quy trình kiểm định an toàn và tính năng kỹ thuật Máy gây mê kèm thở dùng trong điều trị người bệnh

Hình 3b. Kết ni thiết bị kiểm định máy thở với máy gây mê kèm thở dùng 2 ống thở (đo ở đường thở vào)

Quyết định 4442/QĐ-BYT của Bộ Y tế ban hành Tiêu chí và quy trình kiểm định an toàn và tính năng kỹ thuật Máy gây mê kèm thở dùng trong điều trị người bệnh

Hình 3c. Kết ni thiết bị kiểm định máy thở với máy gây mê kèm thở dùng 2 ống thở (đo ở đường thở ra)

5.3.2.2. Kiểm định thể tích thông khí phút (MV)

Tiêu chí kiểm định: Sai số cho phép thể tích thông khí phút ± ≤ 15%.

Phương pháp kiểm định

Trình tự thao tác:

Gắn thiết bị kiểm định máy thở vào hệ thống dây thở của máy gây mê kèm thở theo sơ đồ kết nối như Hình 3a và thiết lập hiển thị ở chế độ đo thể tích.

Chạy máy gây mê kèm thở ở chế độ thở điều khiển thể tích (volume control) (Hoặc chế độ áp lực). Đặt một mức thể tích (Vt) (hoặc áp lực) khí lưu thông và nhịp thở (f) thông dụng.

Hiển thị máy ở chế độ xem thể tích phút (L/ph) để đọc thể tích khí lưu thông phút trên máy gây mê kèm thở.

Đợi các chỉ số ổn định, ghi lại các giá trị thiết lập và đo được trên hai máy để tính sai số.

Thực hiện đo 3 mức giá trị MV khác nhau. Mỗi mức giá trị MV đo 3 lần lấy giá tr trung bình, sau đó tính sai số trung bình và ghi vào biên bản kiểm định.

Tính toán sai số:

Sai số thể tích thông khí phút được tính theo công thức (2):

Quyết định 4442/QĐ-BYT của Bộ Y tế ban hành Tiêu chí và quy trình kiểm định an toàn và tính năng kỹ thuật Máy gây mê kèm thở dùng trong điều trị người bệnh

Trong đó:

σllSai số thể tích thông khí phút, %.

MVcđ: Thể tích thông khí phút cài đặt trên máy gây mê kèm thở, L/phút.

MVtbđ: Thể tích thông khí phút hiển thị trên thiết bị dùng trong kiểm định, L/phút.

Kết luận: Kiểm định được đánh giá Đạt khi đạt các tiêu chí kiểm định.

5.3.2.3. Kiểm định áp lực đnh đường thở (PIP/Ppeak):

Tiêu chí kiểm định: Sai số cho phép áp lực đỉnh đường thở ± ≤ 10% hoặc 2 cmH2O (mbar) (lấy giá trị lớn hơn).

Phương pháp kiểm định

Trình tự thao tác:

Gắn thiết bị kiểm định máy thở vào hệ thống dây thở của máy gây mê kèm thở theo sơ đồ kết nối Hình 3a và chọn hiển thị ở chế độ đo áp lực (hoặc chế độ thể tích).

Thiết lập máy gây mê kèm thở chạy ở chế độ thở điều khiển áp lực (Pressure control) (hoặc chế độ thể tích). Cài đặt mức áp lực (hoặc thể tích) thở vào kiểm tra trên máy gây mê kèm thở đ so sánh với máy chuẩn.

Khi các số chỉ ổn định thì ghi lại các giá trị đo được trên hai máy và tính toán sai số.

Thực hiện đo 3 mức giá trị PIP khác nhau. Mỗi mức giá trị PIP đo 3 lần lấy giá trị trung bình, sau đó tính sai số trung bình và ghi vào biên bản kiểm định.

Tính toán sai số:

Sai số áp lực áp lực đỉnh đường thở được tính theo công thức (3):

Quyết định 4442/QĐ-BYT của Bộ Y tế ban hành Tiêu chí và quy trình kiểm định an toàn và tính năng kỹ thuật Máy gây mê kèm thở dùng trong điều trị người bệnh

Trong đó:

σPđ: Sai số áp lực đỉnh đường thở, %.

Pcđ: Áp lực đỉnh đường thở cài đặt trên máy gây mê kèm thở, cmH2O (mbar).

Ptbđ: Áp lực đỉnh đường thở hiển thị trên thiết bị dùng trong kiểm định, cmH2O (mbar).

Kết luận: Kiểm định được đánh giá Đạt khi đạt các tiêu chí kiểm định.

5.3.2.4. Kiểm định áp lực dương cuối kỳ thở ra (PEEP)

Tiêu chí kiểm định: Sai số cho phép áp lực dương cuối kỳ thở ra, σPEEP ±≤10% hoặc 2 cmH2O (mbar) (lấy giá trị lớn hơn).

Phương pháp kiểm định

Trình tự thao tác:

Gắn thiết bị kiểm định máy thở vào hệ thống dây thở của máy gây mê kèm thở theo như sơ đồ Hình 3.a và chọn hiển thị ở chế độ đo áp lực hoặc chế độ thể tích).

Cài đặt máy gây mê kèm thở ở chế độ thở điều khiển áp lực (Pressure control) (hoặc chế độ thở thể tích). Đặt các mức áp lực dương cuối kỳ thở ra (PEEP) so sánh với máy chuẩn

Khi các chỉ số ổn định thì ghi lại các giá trị thiết lập và đo được trên hai máy và tính sai số.

Thực hiện đo 3 mức giá trị PEEP khác nhau. Mỗi mức giá trị PEEP đo 3 ln lấy giá trị trung bình, sau đó tính sai số trung bình và ghi vào biên bản kiểm định.

Tính toán sai số:

Sai số PEEP được tính theo công thức (4):

Quyết định 4442/QĐ-BYT của Bộ Y tế ban hành Tiêu chí và quy trình kiểm định an toàn và tính năng kỹ thuật Máy gây mê kèm thở dùng trong điều trị người bệnh

Trong đó:

σPEEP: Sai số PEEP, %.

PEEPcđ: Áp lực PEEP cài đặt trên máy gây mê kèm thở, cmH2O (mbar).

PEEPtbđ: Áp lực PEEP hiển thị trên thiết bị dùng trong kiểm định, cmH2O (mbar).

Yêu cầu: Sai số trung bình áp lực dương cuối kỳ thở ra, σPEEP ± ≤10% hoặc 2 cmH2O (mbar) (lấy giá trị lớn hơn)

Kết luận: Kiểm định được đánh giá Đạt khi đạt các tiêu chí kiểm định.

5.3.2.5. Kiểm định nồng độ oxy trong khí thở (FiO2)

Tiêu chí kiểm định: Sai s cho phép nồng độ oxy khí thở ± ≤ 5%.

Phương pháp kiểm định

Trình tự thao tác:

Gắn thiết bị kiểm định máy thở vào hệ thống dây thở của máy gây mê kèm thở theo sơ đồ Hình 3a và chọn hiển thị ở chế độ đo nồng độ khí thở vào.

Chọn mức oxy cần kiểm tra và không thay đổi trong quá trình kiểm tra.

Khi máy chạy ổn định (thời gian không nhỏ hơn 90 giây) thì ghi lại các giá trị đo được trên hai máy và tính sai số.

Thực hiện đo 3 mức giá trị oxy khác nhau. Mỗi mức giá trị oxy đo 3 lần lấy giá trị trung bình, sau đó tính sai số trung bình và ghi vào biên bản kiểm định.

Tính toán sai số:

Sai số nồng độ khí oxy khí thở được tính theo công thức (5):

Quyết định 4442/QĐ-BYT của Bộ Y tế ban hành Tiêu chí và quy trình kiểm định an toàn và tính năng kỹ thuật Máy gây mê kèm thở dùng trong điều trị người bệnh

Trong đó:

σO2: Sai số nồng độ oxy khí thở, %.

COcđ: Nồng độ nồng độ khí oxy khí thở cài đặt trên máy gây mê kèm thở, %.

CObtđ: Nng độ oxy khí thở hiển thị trên thiết bị dùng trong kiểm định, %.

Yêu cầu: Sai số trung bình nồng độ oxy khí thở ± ≤ 5%.

Kết luận: Kiểm định được đánh giá Đạt khi đạt các tiêu chí kiểm định.

5.3.2.6. Kiểm định nhịp thở (f)

Tiêu chí kiểm định: Sai số cho phép nhịp thở ± ≤10% hoặc 2 bpm (nhịp/phút) (lấy giá trị nhỏ hơn)

Phương pháp kiểm định

Trình tự thao tác:

Gắn thiết bị kiểm định máy thở vào hệ thống dây thở của máy gây mê kèm thở theo của máy gây mê kèm thở như sơ đồ Hình 3a và chọn hiển thị ở chế độ đo nhịp thở.

Chạy máy gây mê kèm thở ở chế độ thở điều khiển thể tích (hoặc chế độ đo áp lực) và đặt nhịp thở kiểm tra.

Khi các số chỉ ổn định thì ghi lại các giá trị thiết lập và đo được trên hai máy để tính sai số.

Thực hiện đo 3 mức giá trị nhịp thở khác nhau. Mỗi mức giá trị nhịp thở đo 3 lần lấy giá trị trung bình, sau đó tính sai số trung bình và ghi vào biên bản kiểm định.

Tính toán sai số:

Sai số nhịp thở được tính theo công thức (6):

Quyết định 4442/QĐ-BYT của Bộ Y tế ban hành Tiêu chí và quy trình kiểm định an toàn và tính năng kỹ thuật Máy gây mê kèm thở dùng trong điều trị người bệnh

Trong đó:

σf: Sai số nhịp thở, %.

Cfcđ: Nhịp thở cài đặt trên máy gây mê kèm thở, bpm.

Cftbđ: Nhịp thở hiển thị trên thiết bị dùng trong kiểm định, bpm.

Kết luận: Kiểm định được đánh giá Đạt khi đạt các tiêu chí kiểm định.

5.3.2.7. Kiểm định tỷ lệ thời gian thở vào trên thở ra (I:E)

Tiêu chí kiểm định: Sai số cho phép tỷ số I:E ± ≤ 10 %

Phương pháp kiểm định

Trình tự thao tác:

Gắn thiết bị kiểm định máy thở vào hệ thống dây thở của máy gây mê kèm thở theo như Hình 3a và thiết lập hiển thị ở chế độ đo I:E.

Cài đặt máy gây mê kèm thở tỷ số I:E muốn kiểm tra. Khi các số chỉ đã ổn định, ghi lại các giá trị thiết lập và đo được và tính sai số.

Thực hiện đo 3 mức giá trị I:E khác nhau. Mỗi mức giá trị I:E đo 3 lần lấy giá trị trung bình, sau đó tính sai số trung bình và ghi vào biên bản.

Ghi chú: Với máy không cài đặt được thì xem hiển thị trực tiếp.

Tính toán sai số:

Sai số tỉ số thời gian thở vào trên thở ra được tính theo công thức (7):

Quyết định 4442/QĐ-BYT của Bộ Y tế ban hành Tiêu chí và quy trình kiểm định an toàn và tính năng kỹ thuật Máy gây mê kèm thở dùng trong điều trị người bệnh

Trong đó:

σIE: Sai số tỷ số I:E, (%).

RIEcđ: Tỷ số I:E cài đặt trên máy gây mê kèm thở.

RIEtbđ: Tỷ số I:E hiển thị trên thiết bị dùng trong kiểm định.

Kết luận: Kiểm định được đánh giá Đạt khi đạt các tiêu chí kiểm định.

5.3.2.8. Kiểm định thời gian thở vào (Ti)

Tiêu chí kiểm định: Sai số cho phép thời gian thở vào ± ≤ 5%.

Phương pháp kiểm định

Trình tự thao tác:

Gắn thiết bị kiểm định máy thở vào hệ thống dây thở của máy gây mê kèm thở theo sơ đồ Hình 3a hoặc Hình 3b và thiết lập hiển thị ở chế độ thời gian.

Chạy máy gây mê kèm thở ở chế độ thở điều khiển thể tích (hoặc chế độ thở áp lực). Đặt thời gian thở vào (Ti). Khi các chỉ số ổn định thì ghi lại các giá trị đo được và tính sai số.

Ghi chú: Với máy không đặt được trực tiếp ta có thể đặt giá trị thể tích khí lưu thông (Vt) và nhịp thở (f) bất kỳ như các mục trên và đọc giá trị Ti, Te trên thiết bị kiểm định máy thở.

Thực hiện đo 3 mức giá trị thời gian thở vào (Ti) khác nhau. Mỗi mức giá trị thời gian thở vào (Ti) đo 3 lần lấy giá trị trung bình, sau đó tính sai số trung bình và ghi vào biên bản kiểm định.

Tính toán sai số:

Sai số thời gian thở vào được tính theo công thức (8):

Quyết định 4442/QĐ-BYT của Bộ Y tế ban hành Tiêu chí và quy trình kiểm định an toàn và tính năng kỹ thuật Máy gây mê kèm thở dùng trong điều trị người bệnh

Trong đó:

σT: Sai số thời gian thở vào, %.

Tcđ: Thời gian thở vào (Ti) cài đặt trên trên máy gây mê kèm thở, s.

Ttbđ: Thời gian thở vào hiển thị trên thiết bị kiểm định máy thở, s.

Kết luận: Kiểm định được đánh giá Đạt khi đạt các tiêu chí kiểm định.

5.3.2.9. Kiểm định thời gian thở ra (Te)

Tiêu chí kiểm định: Sai số cho phép thời gian thở ra ± ≤ 5%.

Phương pháp kiểm định: Trình tự thao tác, tính sai số và yêu cầu tương tự mục 5.3.2.8 và kết nối theo Hình 3a hoặc Hình 3c.

Kết luận: Kiểm định được đánh giá Đạt khi đạt các tiêu chí kiểm định

5.3.2.10. Kiểm định nồng độ của khí mê

Tiêu chí kiểm định: Theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất.

Phương pháp kiểm định:

Trình tự thao tác:

Kiểm tra và cần đm bảo rằng các bình đựng thuốc gây mê gắn trên máy dưới kiểm được điền đầy khí mê hoặc điền đầy ít nhất là 1/2 bình.

Kết nối bộ dây thở vào cổng thở vào/ra của máy gây mê kèm thở (theo Hình 3a hoặc Hình 4). Nối cảm biến đo đa khí với chạc chữ Y của thiết bị đo nồng độ khí gây mê, sau đó chuyển thiết bị kiểm định về chế độ đo nồng độ khí mê.

Chuyển máy gây mê kèm thở về chế độ thở máy và chọn mode thở ở chế độ áp lực hoặc chế độ thể tích. Cài đặt các thông số thở theo mong muốn.

Cài đặt % bộ tạo khí bay hơi thuốc gây mê (vaporizer) ở mức cần đo.

Đảm bảo hệ thống thu hồi khí thải (AGSS) được bật và hoạt động tốt.

Quyết định 4442/QĐ-BYT của Bộ Y tế ban hành Tiêu chí và quy trình kiểm định an toàn và tính năng kỹ thuật Máy gây mê kèm thở dùng trong điều trị người bệnh

Hình 4. Sơ đồ ghép nối để kiểm định nồng độ khí gây mê

Thực hiện đo 3 mức giá trị nồng độ khí mê khác nhau. Mỗi mức giá trị khí mê đo 3 lần lấy giá trị trung bình, sau đó tính sai số trung bình và ghi vào biên bản.

Tính toán sai số:

Sai số nồng độ khí mê được tính theo công thức (9):

Quyết định 4442/QĐ-BYT của Bộ Y tế ban hành Tiêu chí và quy trình kiểm định an toàn và tính năng kỹ thuật Máy gây mê kèm thở dùng trong điều trị người bệnh

Trong đó:

σkm: Sai số nồng độ khí mê, %.

RkmcđNồng độ khí mê cài đặt trên máy gây mê kèm thở, %.

Rkmtbđ: Nồng độ khí mê hiển thị trên thiết bị kiểm định khí mê, %.

Kết luận: Kiểm định được đánh giá Đạt khi Đạt các tiêu chí kiểm định.

6. XỬ LÝ CHUNG

Kết quả kiểm định được ghi vào biên bản kiểm định theo Mẫu số 01.

6.1. Máy gây mê kèm thở đạt yêu cầu:

Máy gây mê kèm thở dùng trong điều trị người bệnh sau khi kiểm định nếu đạt các yêu cầu quy định theo quy trình kiểm định này thì cấp giấy chứng nhận kiểm định là “Đạt” theo Mẫu số 02 và phải dán tem kiểm định.

6.2. Máy gây mê kèm thở không đạt:

Máy gây mê kèm thở dùng trong điều trị người bệnh sau khi kiểm định nếu không đạt một trong các yêu cầu quy định của quy trình này thì cấp chứng nhận kiểm định là “Không đạt” theo Mẫu số 02 và xóa dấu kiểm định cũ (nếu có).

Máy gây mê kèm thở dùng trong điều trị người bệnh sau khi kiểm định không đạt được cấp Biên bản kiểm định làm căn cứ cho sửa chữa, hiệu chuẩn.

6.3. Mu tem kiểm định

- Tem kiểm định có thể là tem giấy, tem chống hàng giả, tem gắn chip phải tra cứu được các thông tin tối thiểu sau (Hình 5. Mu tem giấy kiểm định):

+ Thông tin đơn vị kiểm định:

+ Tên thiết bị:

+ Số sêri (serial number):

+ Ngày kiểm định:

+ Thời hạn đến:ư

Quyết định 4442/QĐ-BYT của Bộ Y tế ban hành Tiêu chí và quy trình kiểm định an toàn và tính năng kỹ thuật Máy gây mê kèm thở dùng trong điều trị người bệnh

Hình 5. Mẫu tem giấy kiểm định

Chú thích:

[ 1 ]. Số (số tem): là các số tự nhiên kế tiếp nhau để quản lý và theo dõi.

2 ]. Ngày kiểm định: ghi ngày, tháng, năm kiểm định (ví dụ: ngày 01 tháng 5 năm 2021).

3 ]. Thời hạn đến: ghi ngày cuối cùng của chu kỳ kiểm định (ví dụ: ngày 30 tháng 4 năm 2022).

 

4 ]. Màu chữ và màu số: “Tên tổ chức kiểm định”: màu đỏ; số tem: màu đỏ; các chữ và số còn lại: màu đen.

5 ]. Nn tem màu vàng, viền màu xanh lá cây, chi tiết hoa văn của tem do tổ chức kiểm định tự chọn.

6 ].  Kích thước của tem:

B = 5/6 A;

- C = 1/5 B;

Giới hạn kích thước của tem: 50mm ≤ A ≤ 60 mm.

Vui lòng Tải về để xem phần Biểu mẫu 

Click vào phần bôi vàng để xem thay đổi chi tiết