Căn cứ: Nghị định 153/2024/NĐ-CP
Mục đích: Bảo vệ môi trường, giảm thiểu ô nhiễm không khí.
Đối tượng chịu phí: Các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có khí thải công nghiệp (bụi, khí thải) thuộc diện phải có giấy phép môi trường.
Các loại khí thải chịu phí: Bụi, NOx, SOx, CO
Mức thu phí:
- Phí cố định (f): 3.000.000 đồng/năm. Trường hợp người nộp phí nộp theo quý thì mức thu phí tính cho 01 quý là f/4.
- Phí biến đổi (C): Tính theo lưu lượng, nồng độ các chất gây ô nhiễm và thời gian xả khí thải.
Phương thức tính phí:
- Cơ sở phải quan trắc khí thải: Nộp phí theo quý. Phí bao gồm phí cố định và phí biến đổi.
- Cơ sở không phải quan trắc khí thải: Nộp phí cố định theo năm.
Cách thức nộp phí:
- Kê khai: Sử dụng Tờ khai nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải (Mẫu số 01 - Nghị định 153/2024/NĐ-CP).
- Nộp: Trực tiếp, qua bưu điện hoặc trực tuyến.
- Nơi nhận: Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường
- Thời hạn nộp:
+ Đối với Cơ sở xả khí thải thuộc đối tượng phải quan trắc khí thải: Hằng quý, chậm nhất là ngày 20 của tháng đầu tiên của quý tiếp theo.
+ Đối với Cơ sở xả khí thải không thuộc đối tượng phải quan trắc khí thải: nộp phí nộp phí một lần cho cả năm, thời hạn nộp phí chậm nhất là ngày 31 tháng 01 hằng năm (nếu hoạt động trước ngày Nghị định 153/2024/NĐ-CP có hiệu lực); chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo của tháng bắt đầu đi vào hoạt động (nếu hoạt động sau ngày Nghị định 153/2024/NĐ-CP có hiệu lực).
Thẩm định: Tổ chức thu phí thẩm định trong vòng 30 ngày làm việc.
Lưu ý:
- Việc nộp phí không đồng nghĩa với việc được phép xả thải.
- Cơ sở vi phạm quy định về bảo vệ môi trường sẽ bị xử lý theo quy định.
Bước 1: Xác định loại phí phải nộp
- Kiểm tra giấy phép môi trường để biết cơ sở có thuộc đối tượng phải quan trắc khí thải hay không.
- Nếu phải quan trắc, xác định phương thức quan trắc (định kỳ hoặc tự động, liên tục).
Bước 2: Theo dõi và ghi chép số liệu
- Cơ sở phải quan trắc: Theo dõi lưu lượng, nồng độ các chất gây ô nhiễm, thời gian xả khí thải.
- Cơ sở không phải quan trắc: Không cần ghi chép số liệu.
Bước 3: Lập tờ khai và nộp phí
- Sử dụng Mẫu số 01 để kê khai.
- Nộp tờ khai và phí cho Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Thực hiện nộp phí theo quý hoặc năm tùy theo quy định.
Bước 4: Lưu trữ hồ sơ
- Giữ lại các chứng từ liên quan đến việc nộp phí.
Cách tính phí biến đổi (C)
Để tính phí bảo vệ môi trường biến đổi đối với khí thải, ta cần sử dụng các thông số sau:
- Nồng độ khí thải (mg/Nm³) căn cứ vào số liệu quan trắc định kỳ lần gần nhất (đối với cơ sở quan trắc định kỳ) hoặc xác định theo giá trị trung bình của các kết quả đo (theo đặc tính kỹ thuật của từng loại thiết bị) trong quý báo cáo
- Lưu lượng khí thải (Nm³/giờ) lấy theo số liệu trên giấy phép môi trường (đối với cơ sở quan trắc định kỳ) hoặc xác định theo giá trị trung bình của các kết quả đo (theo đặc tính kỹ thuật của từng loại thiết bị) trong quý báo cáo.
- Thời gian xả khí thải (giờ) là tổng thời gian xả khí thải trong kỳ tính phí tại dòng khí thải theo khai báo của người nộp phí (dựa trên thời gian hoạt động thực tế trong kỳ báo cáo)
- Mức thu phí của từng chất gây ô nhiễm (đồng/tấn) như bảng bên dưới
Số thứ tự |
Chất gây ô nhiễm môi trường |
Mức thu phí |
1 |
Bụi |
800 |
2 |
NOx (gồm NO2 và NO) |
800 |
3 |
SOx |
700 |
4 |
CO |
500 |
Công thức tính:
Phí biến đổi = Nồng độ khí thải x Lưu lượng khí thải x Thời gian xả khí thải x Mức thu phí x 10⁻⁹
Ví dụ:
- Nồng độ khí thải bụi: 100 mg/Nm³
- Lưu lượng khí thải: 500 Nm³/giờ
- Thời gian xả khí thải: 24 giờ/ngày x 30 ngày/tháng = 720 giờ
- Mức thu phí bụi: 800 đồng/tấn
Phí biến đổi:
100 mg/Nm³ * 500 Nm³/giờ * 720 giờ * 800 đồng/tấn * 10⁻⁹ = 28.800 đồng
Lưu ý:
- Phí biến đổi được tính cho từng loại khí thải riêng biệt (bụi, NOx, SOx, CO) và được cộng dồn lại.
- Đối với các cơ sở có nhiều nguồn thải, phí biến đổi được tính cho từng nguồn thải và được cộng dồn lại.
- Mức thu phí có thể được giảm trừ trong trường hợp nồng độ khí thải thấp hơn so với quy định.