QUY ĐỊNH VỀ HUẤN LUYỆN PCCC & CNCH TỪ 1/7/2025 |
TT |
Đối tượng |
Thời gian (giờ) |
Tổ chức có thẩm quyền huấn luyện |
Văn bản căn cứ |
Chứng nhận |
Huấn luyện nghiệp vụ lần đầu và sau mỗi 5 năm |
Bồi dưỡng nghiệp vụ hàng năm |
1 |
Người đứng đầu cơ sở |
8 - 12 giờ |
4 - 8 giờ |
Cục/Phòng cảnh sát PCCC & CNCH |
Điều 29 Nghị định 105/2025/NĐ-CP và Điều 13 Thông tư 36/2025/TT-BCA |
Thông báo kết quả huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ; |
2 |
Người được phân công thực hiện nhiệm vụ PCCC & CNCH (Khoản 2 Điều 20 Nghị định 105/2025/NĐ-CP) |
3 |
Người làm việc trong môi trường nguy hiểm cháy, nổ hoặc thường xuyên tiếp xúc với chất, hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ |
4 |
Người điều khiển phương tiện, người làm việc trên phương tiện giao thông |
5 |
Thành viên Đội PCCC & CNCH cơ sở |
16 - 24 giờ |
4 - 8 giờ |
6 |
Thành viên Đội PCCC & CNCH chuyên ngành |
24 - 32 giờ |
8 - 12 giờ |
7 |
Người được phân công thực hiện kiểm tra về PCCC |
Cục/ Phòng cảnh sát PCCC & CNCH (trừ 7.1) |
7.1 |
Cơ sở thuộc nhóm 1 Phụ lục II kèm theo Nghị định số 105/2025/NĐ-CP |
Cơ sở đào tạo về PCCC & CNCH |
Click vào phần bôi vàng để xem thay đổi chi tiết