BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 41/2025/TT-BNNMT |
Hà Nội, ngày 14 tháng 7 năm 2025 |
THÔNG TƯ
Hướng dẫn kỹ thuật về phòng ngừa, ứng phó sự cố chất thải và phục hồi môi trường sau sự cố môi trường
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Luật Phòng thủ dân sự ngày 20 tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 30/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ quy định tổ chức, hoạt động ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn;
Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 05/2025/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 35/2025/NĐ-CP ngày 25 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 131/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 11/2025/QĐ-TTg ngày 23 tháng 4 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế ứng phó sự cố chất thải;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Môi trường;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường ban hành Thông tư hướng dẫn kỹ thuật về phòng ngừa, ứng phó sự cố chất thải và phục hồi môi trường sau sự cố môi trường.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn kỹ thuật về phòng ngừa, ứng phó sự cố chất thải và phục hồi môi trường sau sự cố môi trường theo pháp luật về bảo vệ môi trường.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cư; cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có liên quan đến phòng ngừa, ứng phó sự
cố chất thải và phục hồi môi trường sau sự cố môi trường.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. Sự cố chất thải rắn (bao gồm bùn thải) là sự cố môi trường do rò rỉ, tràn đổ, phát tán chất thải rắn trong quá trình phát sinh, thu gom, lưu giữ, trung chuyển, vận chuyển, sơ chế, xử lý, đồng xử lý, tái chế, thu hồi năng lượng, tiêu hủy chất thải rắn.
2. Sự cố chất thải lỏng là sự cố môi trường do rò rỉ, tràn đổ, phát tán chất thải lỏng trong quá trình phát sinh, thu gom, lưu giữ, trung chuyển, vận chuyển, sơ chế, xử lý, đồng xử lý, tái chế, thu hồi năng lượng, tiêu hủy chất thải lỏng.
3. Sự cố khí thải là sự cố môi trường do rò rỉ, phát tán khí thải ra môi trường trong quá trình phát sinh, thu gom, xử lý khí thải,
Điều 4. Nguyên tắc phòng ngừa, ứng phó sự cố chất thải
1. Khuyến khích áp dụng công nghệ sản xuất, công nghệ xử lý chất thải tiên tiến, hiện đại, thân thiện với môi trường nhằm giảm thiểu chất thải phát sinh, nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên.
2. Tăng cường phân loại, tái chế, tái sử dụng chất thải phát sinh để giảm thiểu chất thải phải xử lý.
3. Hạng mục, công trình lưu giữ, xử lý chất thải bảo đảm tính bền vững, an toàn trong quá trình vận hành.
4. Ưu tiên cao nhất việc cứu nạn, sơ tán người ra khỏi khu vực xảy ra sự cố chất thải. 5. Thực hiện các biện pháp cô lập, ngăn chặn phát tán chất thải ra môi trường xung quanh.
Chương II
KỸ THUẬT PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ SỰ CỐ CHẤT THẢI
Mục 1 NHẬN DIỆN VÀ DỰ BÁO NGUY CƠ XẢY RA SỰ CỐ CHẤT THẢI
Điều 5. Nhận diện, xác định phương tiện, hạng mục, công trình có nguy cơ xảy ra sự cố chất thải
1. Phương tiện vận chuyển chất thải nguy hại.
2. Khu vực, kho lưu giữ chất thải (chất thải rắn, lỏng).
3. Hồ chứa nước thải, hồ chứa bùn thải; hồ chứa hoặc bãi chứa chất thải (chất thải rắn, lỏng) từ khai thác quặng, tuyển làm giàu quặng (sau đây gọi là hồ chứa chất thải).
4. Bãi chôn lấp chất thải (chất thải rắn).
5. Hệ thống xử lý nước thải, khí thải thuộc trường hợp cấp giấy phép môi trường theo quy định, không bao gồm hồ chứa nước thải, hồ chứa bùn thải quy định tại khoản 3 Điều này.
6. Hệ thống xử lý chất thải thuộc trường hợp cấp giấy phép môi trường theo quy định nhưng chưa được quy định tại khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều này.
Điều 6. Dự báo nguyên nhân gây ra sự cố chất thải
1. Nguyên nhân chủ quan:
a) Phân loại chất thải không đúng quy định; vận hành phương tiện vận chuyển, hạng mục, công trình có nguy cơ xảy ra sự cố chất thải không đúng quy trình, kỹ thuật theo thiết kế;
b) Thực hiện chưa đầy đủ công tác bảo trì, bảo dưỡng, kiểm định, hiệu chuẩn, giám sát đối với phương tiện vận chuyển, hạng mục, công trình có nguy cơ xảy ra sự cố chất thải;
c) Nguyên nhân chủ quan khác.
2. Nguyên nhân khách quan:
a) Do thiên tai làm phát tán, tràn đổ chất thải ra môi trường;
b) Nguyên nhân khách quan khác.
Điều 7. Dự báo chất ô nhiễm, chất thải rò rỉ, tràn đổ phát tán ra môi trường khi xảy ra sự cố chất thải
1. Chất ô nhiễm (thông số ô nhiễm), nồng độ của chất ô nhiễm (không áp dụng đối với chất thải y tế lây nhiễm) phát tán vào môi trường khi xảy ra sự cố chất thải đối với trường hợp chất thải là nước thải, khí thải.
2. Loại, khối lượng chất thải rò rỉ, tràn đổ, phát tán ra môi trường khi xảy ra sự cố chất thải đối với trường hợp chất thải là chất thải rắn, lỏng.
3. Thành phần, tính chất của chất thải rò rỉ, tràn đổ, phát tán ra môi trường khi xảy ra sự cố chất thải đối với trường hợp chất thải là chất thải rắn, lỏng.
4. Dự báo khác (nếu có).
Điều 8. Dự báo phạm vi, đối tượng chính bị tác động do sự cố chất thải
1. Dự báo phạm vi xảy ra sự cố chất thải để xác định cấp sự cố chất thải theo quy định tại khoản 1 Điều 123 Luật Bảo vệ môi trường.
2. Dự báo khu vực dân cư, hạng mục, công trình có khả năng bị ảnh hưởng, thiệt hại do sự cố chất thải gây ra.
3. Dự báo thành phần môi trường (đất, nước, nước ngầm, không khí) bị tác động khi xảy ra sự cố chất thải.
4. Dự báo khác (nếu có).
Mục 2 CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ SỰ CỐ CHẤT THẢI
Điều 9. Biện pháp chung về phòng ngừa, ứng phó sự cố chất thải
1. Hạng mục, công trình có khả năng xảy ra sự cố chất thải phải đáp ứng yêu cầu kỹ thuật theo quy định.
2. Hạng mục, công trình phải được bảo đảm khoảng cách an toàn môi trường theo quy định tại QCVN 01:2025/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khoảng cách an toàn về môi trường đối với khu dân cư của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và kho tàng có nguy cơ phát tán bụi, mùi khó chịu, tiếng ồn tác động xấu đến sức khỏe con người và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
3. Phương tiện vận chuyển; khu vực, kho lưu giữ chất thải bảo đảm yêu cầu kỹ thuật về bảo vệ môi trường theo quy định tại các Điều 27, Điều 33, Điều 34, Điều 35, Điều 36, Điều 37 và Điều 42 Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
4. Ứng dụng các giải pháp công nghệ tiên tiến để nâng cao hiệu quả phòng ngừa, ứng phó sự cố chất thải, phù hợp với định hướng phát triển bền vững và kinh tế tuần hoàn.
5. Trang bị các vật dụng, thiết bị, vật liệu phù hợp để phòng ngừa, ứng phó sự cố chất thải. Sử dụng thiết bị, phương tiện nhận diện, phát hiện, cảnh báo sớm sự cố chất thải, nếu có (ảnh vệ tinh, dữ liệu ảnh viễn thám thời gian thực, phương tiện bay không người lái hoặc thiết bị, phương tiện khác).
6. Tổ chức ứng phó sự cố chất thải phù hợp với cấp sự cố theo quy định.
7. Thu gom, xử lý chất thải phát sinh từ sự cố chất thải theo quy định.
8. Nhân sự vận hành, lực lượng tham gia phòng ngừa, ứng phó sự cố chất thải được tập huấn, huấn luyện kỹ năng, nghiệp vụ về phòng ngừa, ứng phó sự cố chất thải theo quy định.
9. Danh sách nhân sự, số điện thoại cần liên hệ để thông báo trong trường hợp khẩn cấp khi xảy ra sự cố chất thải.
Điều 10. Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố chất thải đối với phương tiện vận chuyển chất thải nguy hại
1. Phương tiện vận chuyển chất thải nguy hại phải được phép tham gia giao thông theo quy định.
2. Vận chuyển chất thải nguy hại theo thời gian, tuyến đường được cơ quan có thẩm quyền cho phép lưu thông theo quy định.
3. Sử dụng thiết bị, vật liệu phù hợp để ngăn chặn chất thải nguy hại đổ tràn ra đường.
4. Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố chất thải khác (nếu có).
Điều 11. Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố chất thải đối với khu vực, kho lưu giữ chất thải
1. Khối lượng, loại chất thải lưu giữ bảo đảm phù hợp với khả năng lưu chứa của khu vực, kho lưu giữ chất thải; việc xếp chồng các kiện chất thải lên nhau phải bảo đảm chắc chắn, an toàn, tránh đổ tràn chất thải ra môi trường; hạn chế việc để tồn lưu chất thải tại khu vực, kho lưu giữ chất thải; có biện pháp phòng ngừa phù hợp trong trường hợp khu vực, kho lưu giữ chất thải có nguy cơ bị ngập lụt.
2. Sử dụng vật liệu phù hợp để ngăn chất thải phát tán ra môi trường khi xảy ra sự cố chất thải; thu gom chất thải đổ tràn và lưu giữ tại khu vực, kho lưu giữ chất thải bảo đảm an toàn trong thời gian chờ xử lý hoặc chuyển giao cho đơn vị có chức năng phù hợp để xử lý theo quy định.
3. Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố chất thải khác (nếu có).
Điều 12. Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố chất thải đối với hồ chứa chất thải và bãi chôn lấp chất thải
1. Hồ chứa, bãi chôn chất thải phải được thiết kế, xây dựng bảo đảm yêu cầu kỹ thuật theo quy định về pháp luật xây dựng.
2. Có giải pháp, biện pháp ngăn dòng chảy mặt chảy trực tiếp vào hồ chứa, bãi chôn lấp chất thải hoặc dòng chảy mặt chảy trực tiếp vào chân hồ chứa, bãi chôn lấp chất thải gây sạt, lở, vỡ bờ.
3. Trang bị hệ thống đường ống, bơm để bơm nước trong hồ chứa, bãi chôn lấp chất thải về hệ thống xử lý nước thải để xử lý theo quy định.
4. Định kỳ kiểm tra hồ chứa, bãi chôn lấp chất thải để phát hiện các dấu hiệu bất thường (dịch chuyển bờ đập, thân đập hoặc dấu hiệu bất thường khác) đặc biệt trong thời kỳ mưa lớn dài ngày hoặc lũ lụt và có biện pháp khắc phục kịp thời.
5. Vận hành hồ chứa, bãi chôn lấp chất thải theo đúng quy trình, thiết kế; khối lượng chất thải lưu giữ trong hồ chứa, bãi chôn lấp chất thải phải bảo đảm phù hợp với công suất thiết kế.
6. Sử dụng trang thiết bị, vật dụng phù hợp để ngăn chặn phát tán chất thải ra môi trường; san, gạt nhằm ổn định chất thải trong hồ chứa, bãi chôn lấp chất thải; gia cố vị trí bị sự cố của hồ chứa, bãi chôn lấp chất thải để bảo đảm an toàn; vận chuyển chất thải phát sinh từ sự cố chất thải về hồ chứa, bãi chôn lấp chất thải hoặc chuyển giao xử lý theo quy định.
7. Triển khai các biện pháp phù hợp để khử các chất ô nhiễm nhằm hạn chế tối đa ảnh hưởng đến con người và môi trường.
8. Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố chất thải khác (nếu có).
Điều 13. Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố chất thải đối với hệ thống xử lý nước thải, khí thải
1. Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố chất thải đối với hệ thống xử lý nước thải:
a) Trang bị công trình, thiết bị phòng ngừa, ứng phó sự cố chất thải theo quy định; khuyến khích bố trí hồ sự cố để lưu chứa nước thải khi hệ thống xử lý nước thải gặp sự cố;
b) Khuyến khích bố trí thiết bị dự phòng để thay thế khi thiết bị chính bị hỏng, bảo đảm hệ thống xử lý nước thải hoạt động ổn định;
c) Lắp đặt hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục theo quy định để giám sát quá trình vận hành hệ thống xử lý nước thải, từ đó phát hiện, ngăn ngừa sự cố xảy ra;
d) Vận hành hệ thống xử lý nước thải theo đúng quy trình thiết kế;
đ) Định kỳ bảo trì, bảo dưỡng hệ thống xử lý nước thải; e) Khi xảy ra sự cố, nước thải phải được thu gom về hồ sự cố hoặc thiết bị lưu chứa; sau khi sự cố được khắc phục, thu gom nước thải lưu chứa tại hồ sự cố hoặc thiết bị lưu chứa về hệ thống xử lý nước thải để xử lý;
g) Trường hợp xảy ra sự cố vỡ bồn, bể gây tràn đổ nước thải ra ngoài môi trường thì phải triển khai các biện pháp phù hợp để khử các chất ô nhiễm;
h) Gia cố bồn, bể bị vỡ bảo đảm an toàn;
i) Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố chất thải khác (nếu có).
2. Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố chất thải đối với hệ thống xử lý khí thải:
a) Khuyến khích bố trí thiết bị dự phòng để thay thế khi thiết bị chính bị hỏng, bảo đảm hệ thống xử lý khí thải hoạt động ổn định;
b) Lắp đặt thiết bị hoặc có biện pháp để cảnh báo nguy cơ xảy ra sự cố phù hợp với loại hình công nghệ xử lý khí thải;
c) Lắp hệ thống quan trắc khí thải tự động, liên tục theo quy định để giám sát quá trình vận hành hệ thống xử lý khí thải, từ đó phát hiện, ngăn ngừa sự cố xảy ra;
d) Vận hành hệ thống xử lý khí thải theo đúng quy trình thiết kế;
đ) Định kỳ bảo trì, bảo dưỡng hệ thống xử lý khí thải;
e) Khi xảy ra sự cố, phải dừng ngay nguồn phát sinh khí thải tương ứng để triển khai các biện pháp khắc phục; triển khai các biện pháp phù hợp để khử các chất ô nhiễm trong môi trường;
g) Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố chất thải khác (nếu có).
Điều 14. Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố chất thải đối với hệ thống xử lý chất thải
1. Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố chất thải đối với hệ thống xử lý chất thải áp dụng công nghệ đốt:
a) Hệ thống xử lý chất thải phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật quy định tương ứng tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
b) Lắp đặt thiết bị quan trắc, giám sát tự động liên tục đối với nhiệt độ tại các vùng đốt theo quy định của pháp luật để giám sát quá trình vận hành của hệ thống;
c) Chất thải phải được phân loại, phối trộn bảo đảm phù hợp trước khi đưa vào thiêu hủy;
d) Vận hành hệ thống xử lý chất thải theo đúng quy trình, thiết kế;
đ) Định kỳ bảo trì, bảo dưỡng hệ thống xử lý chất thải;
e) Khi xảy ra sự cố phải dừng ngay việc nạp chất thải; triển khai các biện pháp phù hợp để giảm nhiệt độ bên trong hệ thống xử lý chất thải bảo đảm an toàn;
g) Thu gom, xử lý khí thải phát sinh bảo đảm đáp ứng quy định, trừ trường hợp phải sử dụng van xả tắt để bảo đảm an toàn;
h) Các biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố chất thải khác (nếu có).
2. Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố chất thải đối với hệ thống xử lý chất thải áp dụng công nghệ khác:
a) Hệ thống xử lý chất thải được đầu tư đồng bộ hệ thống thu gom, xử lý nước thải, khí thải phát sinh;
b) Lắp đặt thiết bị quan trắc, giám sát tự động liên tục đối với nước thải, khí thải phát sinh theo quy định của pháp luật để giám sát quá trình vận hành;
c) Vận hành hệ thống xử lý chất thải theo đúng quy trình, thiết kế;
d) Định kỳ bảo trì, bảo dưỡng hệ thống xử lý chất thải;
đ) Khi sự cố xảy ra, phải dừng ngay việc nạp chất thải; triển khai các biện pháp phù hợp để ứng phó sự cố chất thải;
e) Các biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố chất thải khác (nếu có).
Mục 3 TỔ CHỨC ỨNG PHÓ SỰ CỐ CHẤT THẢI
Điều 15. Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố chất thải cấp cơ sở
1. Chủ dự án đầu tư, cơ sở dự báo tình huống có khả năng xảy ra sự cố chất thải để xây dựng kịch bản phòng ngừa, ứng phó sự cố chất thải phù hợp với hoạt động sản xuất của dự án đầu tư, cơ sở.
2. Căn cứ vào dự báo về các tình huống xảy ra sự cố chất thải và kịch bản ứng phó sự cố chất thải của dự án đầu tư, cơ sở tại khoản 1 Điều này, kế hoạch ứng phó sự cố chất thải cấp cơ sở bao gồm tối thiểu các nội dung chính như sau:
a) Nhận diện, xác định phương tiện vận chuyển, hạng mục, công trình có nguy cơ xảy ra sự cố chất thải;
b) Dự báo chất ô nhiễm, chất thải rò rỉ, tràn đổ, phát tán ra môi trường khi xảy ra sự cố chất thải; nguyên nhân gây ra sự cố chất thải; phạm vi, đối tượng chính bị tác động khi xảy ra sự cố chất thải;
c) Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố chất thải;
d) Lực lượng, phương tiện ứng phó sự cố chất thải;
đ) Tổ chức ứng phó sự cố chất thải.
3. Xây dựng kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố chất thải theo mẫu tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp lồng ghép, tích hợp kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường thực hiện theo quy định tại khoản 6 Điều 124 Luật Bảo vệ môi trường.
4. Chủ dự án đầu tư, cơ sở có trách nhiệm xác định và lập danh mục về phương tiện vận chuyển, hạng mục, công trình có nguy cơ xảy ra sự cố chất thải theo quy định tại Điều 5 Thông tư này.
Điều 16. Kế hoạch ứng phó sự cố chất thải cấp xã, cấp tỉnh
1. Căn cứ vào kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố chất thải của dự án đầu tư, cơ sở trên địa bàn xã, tỉnh để chủ động dự báo tình huống sự cố chất thải có khả năng xảy ra trên địa bàn, trên cơ sở đó xây dựng kịch bản ứng phó sự cố chất thải trên địa bàn phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.
2. Kế hoạch ứng phó sự cố chất thải cấp xã, cấp tỉnh gồm các nội dung chính như sau:
a) Xác định phương tiện vận chuyển, hạng mục, công trình có nguy cơ xảy ra sự cố chất thải;
b) Lực lượng, phương tiện ứng phó sự cố chất thải;
c) Tổ chức ứng phó sự cố chất thải.
3. Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố chất thải theo mẫu tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp lồng ghép, tích hợp kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường thực hiện theo quy định tại khoản 6 Điều 124 Luật Bảo vệ môi trường.
4. Định kỳ hàng năm cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp xã, cấp tỉnh tổng hợp danh sách các dự án đầu tư, cơ sở có nguy cơ xảy ra sự cố chất thải để tham mưu cho Ban chỉ huy phòng thủ dân sự cùng cấp xây dựng, ban hành kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố chất thải trên địa bàn.
Điều 17. Nhân lực, thiết bị, công trình ứng phó sự cố chất thải
1. Nhân lực ứng phó sự cố chất thải của dự án đầu tư, cơ sở và nhân lực hỗ trợ ứng phó sự cố chất thải của các đơn vị bên ngoài dự án đầu tư, cơ sở cần được mô tả trong kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố chất thải.
2. Thiết bị, công trình ứng phó sự cố chất thải phải được mô tả cụ thể về các thông số kỹ thuật, kế hoạch và tiến độ đầu tư trong kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố chất thải.
Điều 18. Tổ chức ứng phó sự cố chất thải đối với cấp cơ sở
1. Tổ chức ứng phó sự cố chất thải theo quy định tại Điều 125 Luật Bảo vệ môi trường và Điều 7 Quy chế ứng phó sự cố chất thải được ban hành kèm theo Quyết định số 11/2025/QĐ-TTg ngày 23 tháng 4 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Tổ chức triển khai lực lượng, trang thiết bị trong ứng phó sự cố chất thải bảo đảm phù hợp với tình hình thực tế.
3. Thường xuyên cập nhật diễn biến của sự cố chất thải, trường hợp sự cố chất thải có diễn biến xấu, nguy cơ mở rộng phạm vi phải báo cáo cấp có thẩm quyền để phối hợp triển khai ứng phó sự cố phù hợp với cấp sự cố.
Điều 19. Tổ chức ứng phó sự cố chất thải đối với cấp xã, cấp tỉnh
1. Tổ chức ứng phó sự cố chất thải theo quy định tại Điều 125 Luật Bảo vệ môi trường và Điều 7 Quy chế ứng phó sự cố chất thải được ban hành kèm theo Quyết định số 11/2025/QĐ-TTg ngày 23 tháng 4 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Phối hợp, hiệp đồng giữa các lực lượng trong lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức thực hiện ứng phó sự cố chất thải bảo đảm phù hợp với tình hình thực tế.
3. Bảo đảm thông tin cho chỉ huy, chỉ đạo; thông tin liên lạc cho lực lượng ứng phó sự cố chất thải.
4. Thường xuyên cập nhật diễn biến của sự cố chất thải, trường hợp sự cố chất thải có diễn biến xấu, nguy cơ mở rộng phạm vi thì phải báo cáo cấp có thẩm quyền để phối hợp triển khai ứng phó sự cố phù hợp với cấp sự cố.
Chương III
KỸ THUẬT PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG SAU SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG
Điều 20. Quy định chung về phục hồi môi trường sau sự cố môi trường
1. Chất thải phát sinh từ quá trình xử lý ô nhiễm, phục hồi môi trường sau sự cố môi trường phải được phân định, phân loại, thu gom, xử lý theo đúng quy định.
2. Phục hồi môi trường sau sự cố môi trường phải bảo đảm đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất lượng môi trường xung quanh theo quy định tại khoản 5 Điều 126 Luật Bảo vệ môi trường.
3. Ưu tiên phục hồi các thành phần môi trường sau sự cố môi trường bằng các giải pháp, kỹ thuật, công nghệ thân thiện môi trường.
Điều 21. Kỹ thuật phục hồi môi trường sau sự cố môi trường
1. Căn cứ tính chất, đặc điểm của khu vực ô nhiễm môi trường do sự cố chất thải, việc phục hồi môi trường có thể được thực hiện theo cách tiếp cận phục hồi cho từng thành phần môi trường bị ảnh hưởng sau sự cố môi trường, cụ thể như sau:
a) Phục hồi môi trường không khí;
b) Phục hồi môi trường nước mặt;
c) Phục hồi môi trường nước dưới đất;
d) Phục hồi môi trường đất.
2. Căn cứ thành phần môi trường bị ô nhiễm do sự cố chất thải để lựa chọn phương pháp, kỹ thuật sau đây:
a) Phương pháp vật lý, cơ học;
b) Phương pháp nhiệt;
c) Phương pháp hóa học;
d) Phương pháp sinh học (thiếu khí, hiếu khí, kỵ khí);
đ) Phương pháp khác. Một số phương pháp phục hồi môi trường sau sự cố môi trường phổ biến được mô tả trong Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Chủ dự án đầu tư, cơ sở gây ra sự cố chất thải và các cơ quan liên quan lựa chọn, xác định các giải pháp tốt nhất để cải tạo, phục hồi môi trường trong kế hoạch phục hồi môi trường. Ưu tiên các giải pháp công nghệ thân thiện môi trường theo hướng kinh tế tuần hoàn nhằm tái sử dụng chất thải và giảm thiểu tác động đến môi trường trong quá trình phục hồi.
Điều 22. Phục hồi môi trường sau sự cố môi trường
1. Nội dung kế hoạch phục hồi môi trường sau sự cố môi trường bảo đảm đầy đủ các nội dung quy định tại Điều 73 Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường và theo mẫu tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Kiểm tra, giám sát, nghiệm thu hoàn thành kế hoạch phục hồi môi trường sau sự cố môi trường thực hiện theo quy định tại Điều 74 Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
3. Chủ dự án đầu tư, cơ sở gây ra sự cố chất thải có trách nhiệm xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch phục hồi môi trường sau sự cố môi trường trong phạm vi cơ sở theo quy định.
4. Khu vực được phục hồi môi trường phải được giám sát, quan trắc theo quy định tại khoản 5 Điều 73 Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 23. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2025.
Điều 24. Điều khoản chuyển tiếp
1. Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố chất thải và phục hồi môi trường sau sự cố môi trường đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt được tiếp tục thực hiện cho đến khi hết thời hạn ghi trong kế hoạch.
2. Khuyến khích các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này áp dụng kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố chất thải, kế hoạch phục hồi môi trường sau sự cố môi trường được quy định tại Thông tư này
Điều 25. Trách nhiệm thực hiện
1. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm chỉ đạo triển khai thực hiện Thông tư này.
2. Các tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cư; cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
.......
Phụ lục I: KẾ HOẠCH PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ SỰ CỐ CHẤT THẢI CẤP CƠ SỞ
Phụ lục II: KẾ HOẠCH ỨNG PHÓ SỰ CỐ CHẤT THẢI CẤP XÃ, CẤP TỈNH
Phụ lục III: KẾ HOẠCH PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG SAU SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG
Văn bản này đang cập nhật Nội dung. Bạn vui lòng "Tải về" để xem chi tiết