HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐẦU RA CỦA CHÍNH SÁCH
Guidelines for evaluating policy outcomes
MỤC LỤC
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Chu trình chính sách
5 Các tiêu chí đánh giá kết quả đầu ra của chính sách
Phụ lục A (tham khảo) Kết quả đầu ra và chỉ số đo lường kết quả đầu ra của chính sách
Phụ lục B (tham khảo) Ví dụ về các tiêu chí đánh giá theo các giai đoạn của chu trình chính sách
Thư mục tài liệu tham khảo
Lời nói đầu
TCVN 14397:2025 do Nhóm công tác TCVN/TC 01/WG1 Quản lý hành chính biên soạn, Viện Tiêu chuẩn Chất lượng Việt Nam đề nghị, Ủy ban Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Quốc gia thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Lời giới thiệu
Trong bối cảnh đổi mới phương thức quản trị quốc gia, việc đánh giá kết quả đầu ra của chính sách không chỉ là yêu cầu về kỹ thuật quản lý mà còn là công cụ quan trọng để nâng cao hiệu quả, tính minh bạch và trách nhiệm giải trình trong hoạt động ra quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
Tiêu chuẩn này được xây dựng nhằm thiết lập cách tiếp cận thống nhất, khoa học và khả thi trong toàn bộ chu trình chính sách - từ xây dựng, thực thi đến giám sát và điều chỉnh. Tiêu chuẩn này được xây dựng trên cơ sở thông lệ quốc tế, gắn với yêu cầu đổi mới tư duy từ quản lý theo đầu vào sang quản lý theo kết quả, đồng thời tăng cường sự tham gia của các bên liên quan trong quá trình xây dựng và thực hiện chính sách.
Việc áp dụng tiêu chuẩn này sẽ góp phần hoàn thiện thể chế, cải thiện chất lượng chính sách và thúc đẩy phát triển bền vững, hội nhập hiệu quả vào nền quản trị hiện đại toàn cầu.
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐẦU RA CỦA CHÍNH SÁCH
Guidelines for evaluating policy outcomes
Tiêu chuẩn này đưa ra hướng dẫn về chu trình, yêu cầu và tiêu chí đánh giá kết quả đầu ra của chính sách trong hoạt động quản lý nhà nước.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các cơ quan có thẩm quyền trong quá trình xây dựng, thực thi và đánh giá chính sách, nhằm bảo đảm tính hiệu quả, minh bạch và trách nhiệm giải trình trong quản trị quốc gia.
Tiêu chuẩn này nhằm:
- thiết lập cách tiếp cận thống nhất trong đánh giá kết quả đầu ra của chính sách;
- thúc đẩy chuyển đổi từ tư duy quản lý theo đầu vào sang quản lý theo kết quả;
- tăng cường tính minh bạch, trách nhiệm giải trình và sự tham gia của các bên liên quan trong chu trình chính sách;
- tiệm cận các chuẩn mực, thông lệ quốc tế, góp phần nâng cao năng lực hội nhập và cải thiện chất lượng thể chế quốc gia.
Tiêu chuẩn này không quy định phương pháp đánh giá cụ thể đối với các tiêu chí.
Trong tiêu chuẩn này không có tài liệu nào được viện dẫn.
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa dưới đây.
3.1
Chính sách (policy)
Tập hợp các giải pháp cụ thể của cơ quan có thẩm quyền để giải quyết một hoặc một số vấn đề của thực tiễn nhằm đạt được mục tiêu nhất định.
Ví DỤ: Chính sách có thể được ban hành dưới dạng chương trình, chiến lược, dự án hoặc kế hoạch.
3.2
Can thiệp từ chính sách (policy intervention)
Những cách thức khác nhau mà cơ quan ban hành chính sách sử dụng để xây dựng các nỗ lực của mình nhằm đạt được các mục tiêu mong muốn.
3.3
Mục tiêu của chính sách (policy objectives)
Các kết quả đầu ra mong muốn hoặc dự kiến mà cơ quan ban hành chính sách muốn đạt được thông qua chính sách (3.1) và hành động của mình.
3.4
Chu trình chính sách (policy cycle)
Chuỗi các giai đoạn liên tiếp trong quá trình chính sách, bao gồm xây dựng chính sách, phê duyệt chính sách, thực thi chính sách và đánh giá chính sách (3.5).
3.5
Đánh giá chính sách (policy evaluation)
Hoạt động đánh giá có cấu trúc và dựa trên bằng chứng về xây dựng, thực hiện hoặc kết quả của một can thiệp từ chính sách (3.2) được hoạch định, đang diễn ra hoặc đã hoàn thành. Hoạt động này đánh giá tính phù hợp, gắn kết, hiệu lực (3.7), hiệu quả (3.8), tác động và tính bền vững của chính sách theo mục tiêu của chính sách (3.3) đó.
Chú thích 1: Trong bối cảnh của tiêu chuẩn này, tác động của chính sách đề cập đến những tác động từ việc thực thi chính sách được ban hành, không bao gồm việc đánh giá tác động được thực hiện ở giai đoạn xây dựng chính sách.
Chú thích 2: Tác động có thể bao gồm tác động về kinh tế, xã hội, môi trường.
3.6
Kết quả đầu ra của chính sách (policy outcomes)
Những ảnh hưởng và kết quả cuối cùng từ các quyết định và hành động của cơ quan ban hành chính sách, phản ánh mức độ chính sách đạt được một cách hiệu lực (3.7) các mục tiêu dự kiến. Chúng thể hiện kết quả, tác động và lợi ích cuối cùng mà một chính sách được thiết kế để tạo ra.
Chú thích 1: Kết quả đầu ra của chính sách có thể là tích cực hoặc tiêu cực và chịu ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố như quá trình xây dựng, dư luận và việc thực thi chính sách.
3.7
Hiệu lực (effectiveness)
Mức độ theo đó các hoạt động đã hoạch định được thực hiện và đạt được các kết quả đã hoạch định.
[NGUỒN: TCVN ISO 9000:2015 (ISO 9000:2015), 3.7.11]
3.8
Hiệu quả (efficiency)
Quan hệ giữa kết quả đạt được và nguồn lực sử dụng.
[NGUỒN: TCVN ISO 9000:2015 (ISO 9000:2015), 3.7.10]
3.9
Bên liên quan (stakeholder)
Cá nhân hoặc tổ chức có thể ảnh hưởng, chịu ảnh hưởng hoặc tự cảm thấy bị ảnh hưởng bởi một quyết định hay hoạt động.
[NGUỒN: TCVN ISO 9000:2015 (ISO 9000:2015), 3.2.3]
Việc xây dựng chính sách cần tuân thủ một chu trình khép kín, liên tục và có hệ thống, bao gồm bốn giai đoạn chính: xây dựng, phê duyệt, thực thi và đánh giá chính sách (xem Hình 1). Mỗi giai đoạn trong chu trình đều gắn với các yêu cầu cụ thể như đề cập trong 4.2, bảo đảm chính sách được xây dựng dựa trên bằng chứng về sự cần thiết phải ban hành chính sách nhằm phục vụ lợi ích công và thích ứng với bối cảnh thay đổi. Mỗi giai đoạn có vai trò riêng, được thực hiện theo trình tự logic nhằm bảo đảm tính khoa học, hiệu quả và phục vụ lợi ích công. Chi tiết các bước trong từng giai đoạn được trình bày trong 4.3.
Hình 1 - Chu trình chính sách
4.2 Yêu cầu cơ bản đối với chính sách
Khi đánh giá chính sách, cần bảo đảm chính sách giải quyết một cách hiệu lực và hiệu quả vấn đề thực tiễn, tạo chuyển biến rõ rệt, bảo đảm lợi ích công, công bằng, minh bạch và dựa trên cơ sở khoa học, có bằng chứng. Chính sách cần được thiết kế tối ưu, phù hợp với từng đối tượng, hài hòa trong nước và quốc tế, thúc đẩy đổi mới và có cơ chế thí điểm, điều chỉnh để nâng cao hiệu quả thực thi. Các yêu cầu cơ bản đối với chính sách bao gồm:
- Giải quyết vấn đề thực tiễn: Chính sách phải hướng tới xử lý hiệu lực và hiệu quả các vấn đề thực tiễn, đáp ứng nhu cầu xã hội, phù hợp chủ trương chính sách, pháp luật và điều ước quốc tế.
- Tạo chuyển biến rõ rệt: Chính sách cần tạo ra tác động tích cực, thúc đẩy phát triển hoặc giúp hệ thống thích ứng với thay đổi trong và ngoài nước.
- Bảo đảm lợi ích công: Kết quả chính sách cần thúc đẩy nâng cao chất lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ công và phục vụ tốt hơn cho người dân, doanh nghiệp.
- Công bằng, minh bạch, tăng cường sự ủng hộ: Chính sách cần hạn chế tác động ngoài ý muốn, bảo đảm công bằng, kiểm soát quyền lực, chống tham nhũng và lợi ích nhóm.
- Có cơ sở khoa học và bằng chứng: Chính sách phải dựa trên dữ liệu tin cậy, phân tích khoa học và có sự tham gia của các bên liên quan.
- Tối ưu hóa phương án: Phải có đánh giá, so sánh các phương án và lựa chọn giải pháp tối ưu dựa trên chi phí - lợi ích - rủi ro.
- Phân loại đối tượng, sử dụng công cụ phù hợp: Kết quả chính sách cần xác định rõ đối tượng chịu tác động và áp dụng công cụ phù hợp với từng nhóm.
- Hài hòa trong nước và quốc tế: Chính sách cần bảo đảm thống nhất trong hệ thống pháp luật, phù hợp bối cảnh hội nhập nhưng vẫn đảm bảo giữ vững chủ quyền, an ninh quốc gia.
- Thúc đẩy đổi mới và khắc phục bất cập của thị trường: Chính sách phải tạo động lực cho sáng tạo, cạnh tranh và điều chỉnh, khắc phục những bất cập do thị trường tự vận hành.
- Có cơ chế thí điểm và hoàn thiện chính sách: Kết quả đầu ra phải đi kèm với khả năng thử nghiệm, giám sát, đánh giá và điều chỉnh để chính sách ngày càng hiệu quả hơn.
4.3 Các giai đoạn trong chu trình chính sách
4.3.1 Giai đoạn 1: Xây dựng chính sách
Đây là bước đầu tiên nhằm xác định các vấn đề thực tiễn cần xây dựng chính sách. Giai đoạn này bao gồm việc thu thập và phân tích bằng chứng (nghiên cứu khoa học, dữ liệu thực tiễn, ý kiến người dân, kết quả đánh giá chính sách trước đó) để làm rõ nguyên nhân gốc rễ của vấn đề. Trên cơ sở đó, xác định mục tiêu, xây dựng các phương án can thiệp, áp dụng công cụ như lý thuyết thay đổi và đánh giá tác động chính sách (RIA - Regulatory Impact Assessment) để lựa chọn giải pháp phù hợp với ưu tiên. Giai đoạn này cần thực hiện tham vấn sớm, đồng sáng tạo với các bên liên quan và thường xuyên cập nhật chỉ đạo của cấp có thẩm quyền để bảo đảm định hướng chính sách phù hợp và khả thi. Giai đoạn này bao gồm:
- Xác định vấn đề và đưa vào chương trình nghị sự
Gắn với yêu cầu: Giải quyết vấn đề thực tiễn.
Mục tiêu: Xác định đúng vấn đề cần can thiệp của cơ quan có thẩm quyền, phản ánh nhu cầu thực tế của xã hội, có cơ sở chính trị - pháp lý rõ ràng.
- Phân tích chính sách
Gắn với yêu cầu: Có cơ sở khoa học và bằng chứng; tối ưu hóa phương án.
Mục tiêu: Đánh giá nguyên nhân gốc rễ của vấn đề, lựa chọn và so sánh các phương án chính sách dựa trên dữ liệu, bằng chứng, phân tích chi phí - lợi ích - rủi ro.
- Soạn thảo chính sách
Gắn với yêu cầu: Phân loại đối tượng, sử dụng công cụ phù hợp.
Mục tiêu: Xây dựng nội dung chính sách phù hợp với từng nhóm đối tượng; lựa chọn công cụ can thiệp hiệu quả như pháp luật, tiêu chuẩn, hỗ trợ tài chính, khuyến khích thị trường, v.v.
- Tham vấn các bên liên quan
Gắn với yêu cầu: Công bằng, minh bạch, kiểm soát rủi ro.
Mục tiêu: Bảo đảm tính dân chủ, minh bạch, tiếp thu ý kiến đa chiều nhằm hạn chế xung đột lợi ích, phòng ngừa tác động tiêu cực ngoài ý muốn.
- Thí điểm chính sách (nếu cần)
Gắn với yêu cầu: Có cơ chế thí điểm và hoàn thiện chính sách.
Mục tiêu: Kiểm nghiệm hiệu quả chính sách trên quy mô nhỏ trước khi áp dụng rộng rãi, giảm rủi ro và nâng cao khả năng hoàn thiện.
4.3.2 Giai đoạn 2: Phê duyệt chính sách
Sau khi hoàn thiện các bước như đề cập trong 4.3.1, chính sách được trình lên cơ quan có thẩm quyền đề xem xét, thẩm định và phê duyệt. Tùy theo tính chất và phạm vi, việc phê duyệt có thể được thực hiện ở các cấp thẩm quyền khác nhau. Đây không chỉ là thủ tục phê duyệt hành chính mà còn là quá trình tham vấn giữa các cấp nhằm đạt được sự đồng thuận chính sách. Giai đoạn này bao gồm:
- Ra quyết định chính sách
Gắn với yêu cầu: Tạo chuyển biến rõ rệt.
Mục tiêu: Lựa chọn phương án có khả năng tạo ra thay đổi tích cực trong thực tiễn, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản trị và thích ứng với bối cảnh.
4.3.3 Giai đoạn 3: Thực thi chính sách
Chính sách được cụ thể hóa thành chương trình hành động, với kế hoạch thực hiện chi tiết, xác định rõ trách nhiệm, phân bổ nguồn lực và thiết lập bộ máy tổ chức. Giai đoạn này cần bảo đảm các yếu tố như: tính khả thi, phối hợp liên ngành - liên cấp, kiểm soát rủi ro và hiệu quả triển khai. Việc áp dụng công cụ như đánh giá tác động cuối cùng giúp xác định mức độ sẵn sàng về nguồn lực, hạ tầng và thể chế. Hệ thống giám sát tiến độ và phản hồi chính sách là điều kiện quan trọng để bảo đảm chất lượng thực thi. Giai đoạn này bao gồm:
- Truyền thông chính sách
Gắn với yêu cầu: Công bằng, minh bạch, tăng cường sự ủng hộ.
Mục tiêu: Truyền tải rõ ràng mục tiêu, nội dung và lợi ích chính sách đến người dân và các bên liên quan; nâng cao sự chấp nhận xã hội.
LƯU Ý: Truyền thông chính sách, khi có thể, được thực hiện xuyên suốt chu trình chính sách.
- Thực thi chính sách
Gắn với yêu cầu: Bảo đảm lợi ích công; thúc đẩy đổi mới và khắc phục bất cập của thị trường.
Mục tiêu: Thực hiện chính sách một cách hiệu lực, hiệu quả thông qua các công cụ thích hợp, phân bổ nguồn lực hợp lý và hỗ trợ đổi mới, cạnh tranh.
4.3.4 Giai đoạn 4: Đánh giá chính sách
Đây là bước kiểm chứng cuối cùng nhằm đo lường kết quả đầu ra đạt được so với mục tiêu ban đầu, đồng thời xác định các tác động ngoài dự kiến. Đánh giá chính sách được thực hiện dựa trên thông tin đầy đủ từ các giai đoạn trước (đầu vào, quy trình, đầu ra và kết quả), thông qua hệ thống giám sát và các phương pháp đánh giá khoa học. Kết quả đánh giá là cơ sở để kiến nghị duy trì, sửa đổi, mở rộng hoặc kết thúc chính sách. Hầu hết chính sách cần được thiết kế với cơ chế rà soát định kỳ để bảo đảm không lệch khỏi mục tiêu và thích ứng với bối cảnh thay đổi. Giai đoạn này bao gồm:
- Giám sát và đánh giá chính sách
Gắn với yêu cầu: Tối ưu hóa phương án; có cơ sở điều chỉnh.
Mục tiêu: Đo lường mức độ đạt mục tiêu, xác định hiệu lực, hiệu quả và ảnh hưởng ngoài dự kiến, từ đó làm căn cứ điều chỉnh chính sách phù hợp.
- Điều chỉnh, sửa đổi hoặc kết thúc chính sách
Gắn với yêu cầu: Chính sách có khả năng thích ứng, khắc phục bất cập.
Mục tiêu: Xem xét kết thúc chính sách không còn phù hợp, điều chỉnh hoặc nâng cấp chính sách dựa trên thực tiễn triển khai.
5 Tiêu chí đánh giá kết quả đầu ra của chính sách
Cơ quan xây dựng chính sách xác định các mục tiêu cụ thể cần đạt được của chính sách và đánh giá chính sách theo 9 tiêu chí nêu trong 5.2. Mỗi tiêu chí đánh giá có các chỉ số đánh giá kết quả đầu ra và các chỉ số thành phần. Việc lựa chọn các tiêu chí đánh giá cũng như các chỉ số đánh giá kết quả đầu ra và các chỉ số thành phần sẽ do cơ quan xây dựng chính sách lựa chọn dựa vào mục tiêu cụ thể cần đạt được. Có thể tham khảo các kết quả đầu ra và các chỉ số đo lường kết quả đối với mỗi chỉ số thành phần được trình bày trong Phụ lục A.
Việc đánh giá có thể thực hiện ở các giai đoạn khác nhau trong quá trình xây dựng chính sách nhưng cần căn cứ vào 9 tiêu chí nêu trong 5.2.1 đến 5.2.9. Phụ lục B đưa ra ví dụ về các tiêu chí đánh giá theo các giai đoạn của chu trình chính sách.
5.2 Tiêu chí đánh giá kết quả đầu ra của chính sách
5.2.1 Tính nhất quán
Các chỉ số đánh giá kết quả đầu ra và các chỉ số thành phần:
- Nhất quán với mục tiêu phát triển quốc gia:
• Tính nhất quán và thực thi chính sách;
• Tăng trưởng kinh tế và phát triển bền vững;
• Phát triển và hòa nhập xã hội;
• Nhất quán về môi trường và khí hậu;
• Hiệu lực quản trị và thể chế.
- Khía cạnh xã hội và môi trường:
• Hòa nhập và công bằng xã hội;
• Bền vững về môi trường và hành động vì khí hậu;
• Sử dụng đất bền vững và bảo tồn đa dạng sinh học;
• Kinh tế xanh và phát triển bền vững;
• Quản trị và sự tham gia của công chúng vào phát triển bền vững.
- Sự tham gia và hỗ trợ của các bên liên quan:
• Tham vấn và tham gia của công chúng;
• Tham gia của khu vực tư nhân và doanh nghiệp;
• Tham gia của hiệp hội và các tổ chức phi chính phủ (NGO);
• Tiếp cận các phương tiện truyền thông và truyền thông;
• Cơ chế phản hồi và điều chỉnh chính sách.
- Nhất quán về pháp lý và quy định:
• Sự phù hợp với luật pháp và quy định;
• Sự hài hòa về quy định giữa các cơ quan;
• Hiệu quả và tính rõ ràng của các quy định pháp lý;
• Sự nhất quán với các thông lệ quốc tế tốt nhất;
• Giám sát và đánh giá.
- Tiệm cận với chính sách quốc tế và khu vực:
• Phù hợp với khuôn khổ quốc tế;
• Sự tham gia vào các tổ chức quốc tế;
• Áp dụng các tiêu chuẩn và chuẩn mực quốc tế;
• Xây dựng năng lực cho sự tham gia toàn cầu;
• Giám sát và đánh giá các nỗ lực điều chỉnh.
5.2.2 Hỗ trợ tăng trưởng
Các chỉ số đánh giá kết quả đầu ra và các chỉ số thành phần:
- Tỷ lệ tăng trưởng GDP:
• Tăng trưởng kinh tế chung;
• Đóng góp của từng ngành vào GDP;
• Động lực đầu tư và năng suất;
• Việc làm và đóng góp của lực lượng lao động;
• Ổn định kinh tế và quản lý tài chính.
- Tăng trưởng ngành:
• Tăng trưởng chung của ngành;
• Ngành công nghiệp và sản xuất;
• Nông nghiệp và an ninh lương thực;
• Dịch vụ và kinh tế số;
• Năng lượng và phát triển bền vững;
• Cơ sở hạ tầng và giao thông vận tải.
- Tỷ lệ tạo việc làm và việc làm:
• Tăng trưởng việc làm chung;
• Tạo việc làm trong các ngành chính;
• Việc làm cho thanh niên và phụ nữ;
• Phát triển và đào tạo kỹ năng cho lực lượng lao động;
• Chất lượng công việc và tăng trưởng tiền lương.
- Phát triển cơ sở hạ tầng:
• Hạ tầng giao thông;
• Hạ tầng năng lượng và tiện ích;
• Hạ tầng số và viễn thông;
• Hạ tầng nước và vệ sinh;
• Tiện ích công cộng và phát triển đô thị.
- Tiếp cận tài chính cho doanh nghiệp:
• Khả năng tiếp cận và tính khả dụng của khoản vay kinh doanh;
• Lãi suất và khả năng chi trả khoản vay;
• Tài chính thay thế và vốn đầu tư mạo hiểm;
• Tài chính toàn diện cho các doanh nghiệp chưa được hỗ trợ tài chính;
• Hiệu quả của dịch vụ tài chính và tài chính số.
- Đa dạng hóa kinh tế:
• Đóng góp của ngành vào GDP;
• Đa dạng hóa xuất khẩu;
• Đầu tư vào các ngành tăng trưởng chính;
• Tăng trưởng doanh nghiệp vừa và nhỏ (SME) và khởi nghiệp;
• Thích ứng và phát triển kỹ năng của lực lượng lao động.
- Tăng trưởng và đổi mới của khu vực tư nhân:
• Đóng góp của khu vực tư nhân vào GDP;
• Tăng trưởng doanh nghiệp và tinh thần khởi nghiệp;
• Đầu tư vào đổi mới và nghiên cứu phát triển (R&D);
• Chuyển đổi số và ứng dụng công nghệ;
• Năng lực cạnh tranh kinh doanh và mở rộng toàn cầu.
5.2.3 Năng lực cạnh tranh
Các chỉ số đánh giá kết quả đầu ra và các chỉ số thành phần:
- Mức độ thuận lợi trong môi trường kinh doanh
- Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI):
• Tổng lượng vốn FDI;
• Quá trình đầu tư dễ dàng;
• Tăng trưởng FDI theo ngành;
• Niềm tin và sự duy trì hoạt động của nhà đầu tư;
• Tạo việc làm và tác động kinh tế của FDI.
- Tiếp cận thị trường và hội nhập thương mại:
• Khối lượng thương mại và tăng trưởng xuất khẩu;
• Hiệp định thương mại và cải cách chính sách;
• Sự thuận lợi của thương mại xuyên biên giới;
• Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào các ngành liên quan đến thương mại.
- Đổi mới và ứng dụng công nghệ:
• Đầu tư nghiên cứu và phát triển;
• Chuyển đổi số và áp dụng công nghệ;
• Hệ sinh thái khởi nghiệp và hỗ trợ đổi mới;
• Phát triển lực lượng lao động và kỹ năng số;
• Áp dụng các công nghệ mới nổi.
- Phát triển lực lượng lao động có kỹ năng:
• Giáo dục và đào tạo lực lượng lao động;
• Phát triển kỹ năng STEM và kỹ năng số;
• Sự sẵn sàng của lực lượng lao động theo ngành;
• Học tập suốt đời và cải thiện kỹ năng liên tục;
• Năng lực cạnh tranh của lực lượng lao động và tiêu chuẩn toàn cầu.
5.2.4 Tính phù hợp
Các chỉ số đánh giá kết quả đầu ra và các chỉ số thành phần:
- Phù hợp với mục tiêu quốc gia:
• Phù hợp với kế hoạch phát triển quốc gia;
• Tác động chính sách đến tăng trưởng kinh tế và phát triển xã hội;
• Nhất quán trong phân bổ ngân sách và nguồn lực;
• Sự tham gia của các bên liên quan và hỗ trợ của công chúng;
• Đánh giá tác động và tính bền vững dài hạn.
- Sự tham gia của các bên liên quan
• Sự gắn kết và tham gia của các bên liên quan;
• Hợp tác liên ngành;
• Hỗ trợ khu vực công và tư;
• Hiệp hội và sự tham gia của cộng đồng;
• Hợp tác quốc tế và khu vực.
- Nhất quán về chính sách:
• Sự liên kết chính sách giữa các ngành;
• Điều phối và quản trị thể chế;
• Hội nhập với các mục tiêu quốc gia và quốc tế;
• Giám sát, đánh giá và điều chỉnh;
• Cơ chế tham vấn và phản hồi của bên liên quan.
- Tính khả thi:
• Khả năng tài chính và phân bổ ngân sách;
• Khả thi về mặt pháp lý và quy định;
• Năng lực thể chế và hành chính;
• Hỗ trợ của công chúng và bên liên quan;
• Tỷ lệ triển khai thành công và quản lý rủi ro.
5.2.5 Tác động kinh tế
Các chỉ số đánh giá kết quả đầu ra và các chỉ số thành phần
- Tăng trưởng GDP:
• Tỷ lệ tăng trưởng GDP chung;
• Đóng góp của từng ngành vào GDP;
• Đầu tư và tăng trưởng năng suất;
• Hiệu suất thương mại và xuất khẩu;
• Ổn định kinh tế và kiểm soát lạm phát.
- Tạo việc làm hoặc mất việc làm:
• Tăng trưởng việc làm chung.
• Thất nghiệp và việc làm cho thanh niên;
• Tạo việc làm cho khu vực tư nhân và SME;
• Tăng trưởng việc làm theo ngành;
• Chất lượng công việc và tiền lương.
- Phân phối thu nhập công bằng:
• Giảm bất bình đẳng thu nhập;
• Tăng trưởng tiền lương;
• Giảm nghèo và lưới an sinh xã hội;
• Bình đẳng thu nhập theo khu vực và ngành;
• Dịch chuyển kinh tế và phân phối của cải.
- Khuyến khích đầu tư và đổi mới sáng tạo:
• Tổng tăng trưởng đầu tư;
• Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) và đầu tư trong nước;
• Phân phối đầu tư khu vực;
• Phân bổ đầu tư theo ngành;
• Đầu tư bao trùm xã hội;
• Đầu tư xanh và bền vững.
- Phân tích chi phí - lợi ích:
• Hiệu quả kinh tế và lợi tức đầu tư (ROI);
• Hiệu quả ngân sách và tính bền vững tài chính;
• Đánh giá tác động xã hội và môi trường;
• Khả thi dự án và quản lý rủi ro;
• Hiệu quả chính sách và tạo ra giá trị công.
5.2.6 Hiệu lực
Chỉ số đánh giá kết quả đầu ra và các chỉ số thành phần:
- Mức độ thực thi và đạt được mục tiêu chính sách:
• Tỷ lệ hoàn thành mục tiêu;
• Tác động đến các chỉ số chính;
• Sử dụng ngân sách và hiệu quả tài nguyên;
• Hiệu lực của thể chế và các bên liên quan;
• Tính bền vững và khả năng thích ứng lâu dài.
- Tác động đến nhóm dân số mục tiêu:
• Phạm vi phủ sóng và tiếp cận;
• Cải thiện kinh tế, xã hội;
• Nâng cao chất lượng cuộc sống;
• Việc làm và tham gia kinh tế;
• Sự hài lòng và nhận thức của công chúng.
- Khả năng thích ứng và điều chỉnh chính sách:
• Phản ứng với những điều kiện thay đổi;
• Sự tham gia của các bên liên quan trong việc sửa đổi chính sách;
• Hiệu quả của việc điều chỉnh thực thi chính sách;
• Hiệu lực của những thay đổi chính sách;
• Khả năng phục hồi và sẵn sàng cho tương lai.
- Hệ thống đo lường, thu thập dữ liệu kết quả:
• Tăng trưởng kinh tế và việc làm;
• Giáo dục và phát triển kỹ năng;
• Chăm sóc sức khỏe và phúc lợi công cộng;
• Môi trường bền vững và hành động vì khí hậu;
• Quản trị, an ninh và niềm tin của công chúng;
• Cơ sở hạ tầng và chuyển đổi số.
5.2.7 Hiệu quả
Các chỉ số đánh giá kết quả đầu ra và các chỉ số thành phần:
- Hiệu quả sử dụng nguồn lực:
• Nguồn tài chính;
• Nguồn nhân lực;
• Năng lượng;
• Quản lý tài nguyên nước;
• Đất đai và tài nguyên nông nghiệp;
• Quản lý chất thải và tái chế.
- Chi phí hành chính:
• Chi phí hoạt động của chính phủ;
• Chi phí lực lượng lao động khu vực công;
• Số hóa và tối ưu hóa quy trình;
• Phân bố nguồn lực và mua sắm;
• Nhận thức và sự hài lòng của công chúng với hiệu quả của chính phủ.
- Hiệu quả thời gian:
• Thời gian cung cấp dịch vụ của chính phủ;
• Tốc độ thực thi chính sách;
• Năng suất khu vực công;
• Cơ sở hạ tầng và thời gian hoàn thành dự án;
• Thời gian phản ứng khẩn cấp.
- Tránh bóp méo thị trường (nếu có):
• Ổn định giá cả và cạnh tranh;
• Can thiệp của chính phủ và hiệu quả trợ cấp;
• Bóp méo thương mại và đầu tư;
• Hiệu quả thị trường lao động;
• Niềm tin của người tiêu dùng và doanh nghiệp.
5.2.8 Tác động xã hội
Các chỉ số đánh giá kết quả đầu ra và các chỉ số thành phần:
- Công bằng và hòa nhập xã hội:
• Bình đẳng giới;
• Chủng tộc và dân tộc;
• Người khuyết tật;
• Tiếp cận giáo dục và tính toàn diện;
• Tiếp cận chăm sóc sức khỏe và bình đẳng;
• Hòa nhập xã hội và giảm nghèo.
- Phúc lợi xã hội:
• Sức khỏe và phúc lợi;
• Giáo dục và học tập suốt đời;
• An toàn và phúc lợi cộng đồng;
• Hòa nhập xã hội và bình đẳng;
• Cân bằng công việc - cuộc sống và hạnh phúc.
- Mức độ hài lòng và lòng tin của công chúng:
• Niềm tin của công chúng vào các thể chế chính phủ;
• Sự hài lòng với dịch vụ công;
• Tin tưởng vào luật pháp và tư pháp;
• Tham gia vào hoạt động của chính quyền;
• Minh bạch thông tin và phương tiện truyền thông.
- Gắn kết xã hội:
• Niềm tin và sự gắn kết cộng đồng;
• Hòa nhập xã hội và công bằng;
• Sự tham gia của công chúng và tham gia chính trị;
• Ổn định xã hội và giải quyết xung đột;
• Quan hệ giữa các thế hệ và liên văn hóa.
5.2.9 Tính bền vững
Các chỉ số đánh giá kết quả đầu ra và các chỉ số thành phần:
- Phát triển môi trường bền vững:
• Phát thải cacbon và giảm thiểu biến đổi khí hậu;
• Chất lượng không khí và nước;
• Quản lý chất thải và nền kinh tế tuần hoàn;
• Đa dạng sinh học và bảo vệ hệ sinh thái;
• Nông nghiệp bền vững và sử dụng đất;
• Kinh tế xanh và phát triển bền vững.
- Tác động dài hạn về kinh tế - xã hội - môi trường:
• Bền vững về kinh tế;
• Khả năng phục hồi môi trường;
• Cơ sở hạ tầng và tiến bộ công nghệ;
• Sự ổn định xã hội và nhân khẩu học;
• Quản trị và sức mạnh thể chế.
- Công bằng giữa các thế hệ:
• Tính bền vững kinh tế và trách nhiệm tài chính;
• Bảo vệ môi trường cho thế hệ tương lai;
• Đầu tư xã hội và phúc lợi;
• Cơ sở hạ tầng và phát triển tương lai;
• Quản trị và trách nhiệm giải trình chính sách.
- Khả năng phục hồi:
• Chuẩn bị ứng phó thảm họa và ứng phó khẩn cấp;
• Khả năng phục hồi kinh tế;
• Khả năng phục hồi của hệ thống chăm sóc sức khỏe;
• Cơ sở hạ tầng và an ninh năng lượng;
• An ninh mạng và khả năng phục hồi thông tin;
• Khả năng phục hồi của cộng đồng và xã hội.
5.3 Đánh giá kết quả đầu ra của chính sách
- Đánh giá toàn diện và công bằng: Việc đánh giá chính sách được thực hiện đầy đủ, công bằng và theo cách giúp phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm yếu của chính sách.
- Đánh giá minh bạch và kết luận có căn cứ: Chính sách được đánh giá một cách hệ thống. Các tiêu chí, cơ sở thực tiễn, quy trình đánh giá phải được trình bày rõ ràng. Kết luận được rút ra từ dữ liệu sẵn có và có căn cứ xác đáng.
- Khuyến nghị hữu ích: Các khuyến nghị phải được chứng minh, cụ thể, hướng đến đối tượng mục tiêu và có tính khả thi.
- Báo cáo phù hợp: Báo cáo đánh giá cung cấp mọi thông tin cần thiết để hiểu rõ và minh bạch quá trình đánh giá, được trình bày dễ hiểu, phù hợp với đối tượng tiếp nhận. Báo cáo mô tả chính sách được đánh giá (bao gồm bối cảnh), mục đích, câu hỏi, quy trình, nguồn thông tin, kết quả và ý nghĩa của đánh giá một cách công bằng, khách quan.
- Ghi nhận thông tin quá trình đánh giá: Khi có thể, mọi tài liệu, hồ sơ bổ sung giúp xác minh kết quả đánh giá cần được lưu giữ dưới dạng phụ lục của báo cáo đánh giá.
- Tiếp cận kết quả đánh giá: Các bên liên quan phải có khả năng tiếp cận kết quả đánh giá.
Kết quả đầu ra và chỉ số đo lường kết quả đầu ra của chính sách
Bảng dưới đây cung cấp thông tin để tham khảo về các chỉ số đầu ra của chính sách, kết quả đầu ra và chỉ số đo lường kết quả tương ứng với mỗi tiêu chí đánh giá chính sách. Cơ quan ban hành chính sách, tùy thuộc vào loại chính sách, có thể lựa chọn các tiêu chí phù hợp để đánh giá kết quả đầu ra của chính sách.
Tiêu chí đánh giá chính sách |
Chỉ số đầu ra của chính sách |
Kết quả đầu ra |
Chỉ số đo lường kết quả |
Nhất quán với mục tiêu phát triển quốc gia |
|
|
|
Tính nhất quán và thực thi chính sách |
Tỷ lệ chính sách của chính phủ nhất quán với mục tiêu phát triển quốc gia |
Đảm bảo xx% chính sách mới nhất quán với các ưu tiên phát triển quốc gia vào năm 20xx. |
|
Số lượng các chiến lược ngành được sửa đổi để phù hợp với các kế hoạch quốc gia dài hạn |
Cập nhật ít nhất xx chiến lược ngành chính (ví dụ: năng lượng, y tế, giáo dục) trước năm 20xx |
||
Tỷ lệ tuân thủ của các bộ, ngành với khuôn khổ phát triển quốc gia. |
Đạt được xx% sự tuân thủ trên tất cả các bộ vào năm 20xx |
||
Tăng trưởng kinh tế và phát triển bền vững |
Tốc độ tăng trưởng GDP nhất quán với mục tiêu kinh tế quốc gia |
Duy trì mức tăng trưởng GDP trung bình hàng năm từ x% đến x% trong thập kỷ tới |
|
Tỷ lệ ngân sách quốc gia phân bổ cho các lĩnh vực phát triển ưu tiên (giáo dục, y tế, cơ sở hạ tầng) |
Đảm bảo ít nhất xx% ngân sách quốc gia hỗ trợ các lĩnh vực ưu tiên vào năm 20xx |
||
Số lượng sáng kiến phát triển bền vững được thực hiện |
Ra mắt ít nhất xx dự án phát triển bền vững mới vào năm 20xx |
||
Phát triển và hòa nhập xã hội |
Tỷ lệ giảm nghèo phù hợp với mục tiêu quốc gia |
Giảm tỷ lệ nghèo từ xx% xuống xx% vào năm 20xx |
|
Cải thiện chỉ số bình đẳng giới trong chính sách quốc gia |
Tăng thứ hạng bình đẳng giới lên xx vị trí trong các chỉ số toàn cầu vào năm 20xx. |
||
Tiếp cận dịch vụ giáo dục và chăm sóc sức khỏe chất lượng phù hợp với mục tiêu quốc gia |
Đạt được mục tiêu phổ cập giáo dục tiểu học và trung học vào năm 20xx |
||
Sự nhất quán của chính sách về môi trường và khí hậu |
Giảm phát thải carbon theo cam kết phát triển bền vững quốc gia |
Giảm lượng khí thải CO2 xuống xx% vào năm 20xx |
|
Tỷ lệ năng lượng tái tạo trong cơ cấu năng lượng quốc gia |
Tăng tỷ lệ năng lượng tái tạo từ xx% lên xx% vào năm 20xx |
||
Số lượng các dự án thích ứng và giảm thiểu biến đổi khí hậu được triển khai |
Thực hiện ít nhất xx dự án phục hồi khí hậu lớn vào năm 20xx |
||
Hiệu lực quản trị và thể chế |
Điểm hiệu quả của khu vực công trong bảng xếp hạng quản trị toàn cầu (WGI) |
Cải thiện thứ hạng trong bảng xếp hạng quản trị toàn cầu (WGI) theo xx vị trí trong vòng xx năm |
|
Tỷ lệ các chương trình của Chính phủ được giám sát về tác động đến các mục tiêu quốc gia |
Đảm bảo xx% các sáng kiến lớn của chính phủ được đánh giá tác động vào năm 20xx. |
||
Sự hài lòng của người dân với tiến độ phát triển đất nước |
Tăng sự hài lòng của công chúng từ xx% lên xx% vào năm 20xx |
||
Khía cạnh xã hội và môi trường |
|
|
|
Hòa nhập và công bằng xã hội |
Tỷ lệ giảm nghèo (% giảm mức độ nghèo đói). |
Giảm tỷ lệ đói nghèo từ xx% xuống x% vào năm 20xx |
|
Cải thiện chỉ số bình đẳng giới |
Cải thiện thứ hạng bình đẳng giới lên xx vị trí trên toàn cầu (GGPI) vào năm 20xx |
||
Tỷ lệ dân số được tiếp cận các dịch vụ thiết yếu (giáo dục, chăm sóc sức khỏe, nước sạch) |
Đạt được xx% quyền truy cập vào các dịch vụ cơ bản vào năm 20xx |
||
Tỷ lệ thất nghiệp trong nhóm dễ bị tổn thương (phụ nữ, thanh niên, người khuyết tật). |
Giảm tỷ lệ thất nghiệp trong nhóm dễ bị tổn thương từ xx% xuống x% vào năm 20xx |
||
Bền vững môi trường và hành động vì khí hậu |
Giảm phát thải khí nhà kính (GHG) |
Giảm lượng khí thải CO2 xuống xx% vào năm 20xx |
|
Tỷ lệ năng lượng tái tạo trong cơ cấu năng lượng quốc gia |
Tăng tỷ lệ năng lượng tái tạo từ xx% lên xx% vào năm 20xx |
||
Số lượng các dự án phục hồi và thích ứng với khí hậu được triển khai |
Khởi động ít nhất xx dự án thích ứng với khí hậu lớn vào năm 20xx |
||
Điểm số chỉ số chất lượng không khí và nước quốc gia |
Cải thiện chỉ số chất lượng không khí đạt tiêu chuẩn AQI vào năm 20xx |
||
Sử dụng đất bền vững và bảo tồn đa dạng sinh học |
Tỷ lệ đất đai và khu vực biển được bảo vệ |
Tăng diện tích khu vực được bảo vệ từ xx% lên 35% vào năm 20xx. |
|
Tỷ lệ tái trồng rừng (ha rừng được phục hồi). |
Khôi phục x hecta rừng vào năm 20xx |
||
Giảm tỷ lệ phá rừng (% giảm hàng năm). |
Giảm nạn phá rừng xuống xx% trong thập kỷ tới |
||
Số lượng các chương trình phục hồi các loài có nguy cơ tuyệt chủng |
Triển khai ít nhất xx chương trình phục hồi vào năm 20xx |
||
Kinh tế xanh và phát triển bền vững |
Tỷ lệ GDP từ các ngành kinh tế xanh và tuần hoàn |
Tăng đóng góp của nền kinh tế xanh từ x% lên xx% vào năm 20xx |
|
Số lượng doanh nghiệp áp dụng các biện pháp sản xuất bền vững |
Đảm bảo xx% các ngành công nghiệp thực hiện các hoạt động xanh vào năm 20xx |
||
Tỷ lệ tái chế chất thải (% tổng lượng chất thải được tái chế). |
Tăng tỷ lệ tái chế chất thải từ xx% lên xx% vào năm 20xx |
||
Cải thiện hiệu quả sử dụng và bảo tồn nước |
Giảm mức tiêu thụ nước bình quân đầu người của quốc gia xuống xx% vào năm 20xx |
||
Quản trị và sự tham gia của công chúng vào phát triển bền vững |
Tỷ lệ chính sách quốc gia kết hợp đánh giá tác động xã hội và môi trường |
Đảm bảo xx% các chính sách mới được tham vấn công chúng vào năm 20xx |
|
Sự tham gia của công dân vào các chương trình môi trường và xã hội |
Thu hút ít nhất xx công dân tham gia vào các sáng kiến phát triển bền vững vào năm 20xx |
||
Sự hài lòng của công chúng với các chính sách xã hội và môi trường |
Cải thiện mức độ hài lòng của công chúng từ xx% lên xx% vào năm 20xx |
||
Sự tham gia và hỗ trợ của các bên liên quan |
|
|
|
Tham vấn và tham gia của công chúng |
Tỷ lệ chính sách được xây dựng với sự tham vấn của công chúng |
Đảm bảo xx% các chính sách lớn được tham vấn công khai vào năm 20xx |
|
Số lượng diễn đàn công cộng, các cuộc họp của các bên liên quan được tổ chức hàng năm |
Tổ chức ít nhất xx sự kiện thu hút sự tham gia của các bên liên quan trên toàn quốc mỗi năm |
||
Sự hài lòng của người dân với các quy trình tham vấn của chính phủ |
Cải thiện điểm hài lòng từ xx% lên xx% vào năm 20xx |
||
Sự tham gia của khu vực tư nhân và doanh nghiệp |
Số lượng doanh nghiệp được tham vấn trong quá trình xây dựng chính sách |
Thu hút ít nhất xx công ty tham gia thảo luận chính sách quốc gia hàng năm |
|
Tỷ lệ chính sách được phát triển chung với các hiệp hội ngành |
Đảm bảo ít nhất xx% các chính sách kinh tế có sự tham gia của các nhóm doanh nghiệp vào năm 20xx. |
||
Số lượng quan hệ đối tác công tư (PPP) được khởi xướng |
Thiết lập xx dự án PPP mới trên các lĩnh vực quan trọng vào năm 20xx |
||
Sự tham gia của hiệp hội và Tổ chức phi chính phủ (NGO) |
Số lượng các tổ chức phi chính phủ và Hiệp hội tham gia thảo luận chính sách |
Tăng sự tham gia từ xx lên xx hiệp hội vào năm 20xx. |
|
Số lượng các sáng kiến do cộng đồng lãnh đạo được chính sách của chính phủ hỗ trợ |
Tài trợ ít nhất xx dự án cộng đồng mỗi năm |
||
Mức độ tin tưởng vào nỗ lực thu hút các bên liên quan của chính phủ (% phản hồi tích cực). |
Cải thiện mức độ tin cậy từ xx% lên xx% vào năm 20xx |
||
Tiếp cận phương tiện truyền thông và truyền thông |
Nhận thức của công chúng về các chính sách quốc gia (% dân số được truyền thông). |
Đảm bảo ít nhất xx% công dân biết đến các sáng kiến quan trọng của Chính phủ vào năm 20xx. |
|
Số lượng cập nhật chính sách được chia sẻ qua các kênh truyền thông của chính phủ (mạng xã hội, trang web, tin tức). |
Đăng ít nhất xx bản cập nhật mỗi năm để thông báo cho các bên liên quan |
||
Tỷ lệ tương tác trên các nền tảng kỹ thuật số để thảo luận chính sách (bình luận, chia sẻ, lượt xem). |
Tăng tỷ lệ tương tác từ xx% lên xx% vào năm 20xx |
||
Cơ chế phản hồi & điều chỉnh chính sách |
Số lượng phản hồi đã nhận và giải quyết |
Đảm bảo ít nhất xx% phản hồi của các bên liên quan được xem xét và phản hồi trong vòng xx tháng. |
|
Tỷ lệ chính sách được sửa đổi dựa trên ý kiến đóng góp của bên liên quan |
Áp dụng xx% chính sách dựa trên khuyến nghị của bên liên quan vào năm 20xx |
||
Hiệu quả của sự tham gia của các bên liên quan (được đo lường thông qua các đánh giá độc lập). |
Đạt được điểm hiệu quả xx% trong đánh giá sự tham gia của các bên liên quan |
||
Nhất quán về pháp lý và quy định |
|
|
|
Sự phù hợp của luật pháp và quy định |
Tỷ lệ luật và quy định phù hợp với khuôn khổ pháp lý quốc gia. |
Đạt được sự liên kết xx% trong vòng xx năm tới |
|
Số lượng các quy định lỗi thời hoặc xung đột được xác định và sửa đổi |
Xác định và cập nhật ít nhất xx quy định hàng năm |
||
Sự hài hòa về quy định giữa các cơ quan |
Tỷ lệ các quy định liên ngành được hài hòa để tránh chồng chéo và xung đột |
Hài hòa xx% các quy định liên ngành vào năm 20xx |
|
Số cuộc họp phối hợp liên bộ được tổ chức để rà soát quy định |
Tiến hành ít nhất xx phiên họp đánh giá chung mỗi năm |
||
Hiệu quả và tính rõ ràng của quy trình pháp lý |
Thời gian trung bình cần thiết để ban hành hoặc sửa đổi văn bản quy phạm pháp luật |
Giảm thời gian xử lý thủ tục pháp lý xuống xx% trong xx năm tới |
|
Chỉ số minh bạch của các bên liên quan (đo lường dựa trên khảo sát về tính minh bạch và khả năng dự đoán của pháp luật). |
Tăng điểm chỉ số độ minh bạch từ xx% lên xx% trong vòng x năm |
||
Sự nhất quán với các thông lệ quốc tế tốt nhất |
Tỷ lệ luật và quy định được hài hoà với các tiêu chuẩn quốc tế. |
Tỷ lệ hài hoà các văn bản pháp lý ít nhất xx% với các thông lệ quốc tế tốt nhất được công nhận vào năm 20xx |
|
Số lượng cải cách pháp lý theo các nghiên cứu điển hình quốc tế và khuyến nghị của chuyên gia. |
Thực hiện tối thiểu x cải cách mỗi năm dựa trên hiểu biết quốc tế |
||
Giám sát và đánh giá |
Tần suất các cuộc đánh giá pháp lý và quy định được thực hiện bởi các cơ quan độc lập |
Thực hiện ít nhất x đợt đánh giá toàn diện mỗi năm |
|
Sự hài lòng của các bên liên quan với tính nhất quán của quy định (được đo lường thông qua các cuộc khảo sát). |
Cải thiện sự hài lòng từ xx% lên xx% vào năm 20xx |
||
Tiệm cận với chính sách quốc tế và khu vực |
|
|
|
Chính sách phù hợp với khuôn khổ quốc tế |
Tỷ lệ chính sách quốc gia phù hợp với các khuôn khổ và thỏa thuận quốc tế quan trọng. |
Đạt được sự liên kết xx% với các khuôn khổ toàn cầu và khu vực chính (ví dụ: Mục tiêu phát triển bền vững của Liên hợp quốc, các thỏa thuận của WTO) trong vòng ba năm tới |
|
Số lượng chính sách quốc gia được sửa đổi để kết hợp thông lệ quốc tế tốt nhất |
Sửa đổi ít nhất xx chính sách hàng năm dựa trên các cập nhật từ các tiêu chuẩn quốc tế. |
||
Tham gia vào các tổ chức quốc tế |
Mức độ tham gia tích cực vào các tổ chức quốc tế và diễn đàn khu vực (được đo bằng sự tham dự và đóng góp). |
Đảm bảo tham gia tích cực vào ít nhất xx tổ chức quốc tế/khu vực quan trọng, với tỷ lệ tham dự tối thiểu xx% tại các hội nghị thượng đỉnh hoặc cuộc họp thường niên. |
|
Số lượng các cuộc đối thoại chính sách song phương hoặc đa phương và quan hệ đối tác được thành lập |
Khởi xướng hoặc gia hạn ít nhất xx quan hệ đối tác chiến lược mỗi năm tập trung vào việc hài hòa hóa chính sách |
||
Áp dụng các tiêu chuẩn và chuẩn mực quốc tế |
Tỷ lệ các quy định trong nước được so sánh với các tiêu chuẩn được công nhận quốc tế |
So sánh xx% các quy định trong nước với các tiêu chuẩn toàn cầu (ví dụ: hướng dẫn của ISO, OECD) trong vòng hai năm. |
|
Số lượng các ủy ban cố vấn quốc tế hoặc nhóm chuyên gia có ảnh hưởng đến cải cách chính sách quốc gia. |
Thành lập ít nhất xx hội đồng cố vấn mỗi năm để hướng dẫn chính sách phù hợp với xu hướng quốc tế. |
||
Xây dựng năng lực cho sự tham gia toàn cầu |
Số lượng chương trình đào tạo và hội thảo về tiêu chuẩn chính sách quốc tế dành cho công chức. |
Thực hiện tối thiểu xx buổi đào tạo hàng năm để xây dựng chuyên môn về điều chỉnh chính sách toàn cầu. |
|
Phân bổ ngân sách cho hợp tác quốc tế và nghiên cứu chính sách |
Tăng nguồn tài trợ thêm xx% trong ba năm tới để hỗ trợ các sáng kiến chính sách quốc tế |
||
Giám sát và Đánh giá các nỗ lực điều chỉnh |
Tần suất đánh giá chính sách quốc gia nhằm đánh giá sự liên kết toàn cầu và khu vực |
Thực hiện đánh giá chính sách toàn diện ít nhất xx mỗi năm, với báo cáo tiến độ được gửi tới các bên liên quan có liên quan |
|
Sự hài lòng của các bên liên quan với sự phù hợp của chính sách quốc gia (dựa trên khảo sát) |
Cải thiện mức độ hài lòng từ xx% lên xx% trong ba năm tới |
||
Tỷ lệ tăng trưởng GDP |
|
|
|
Tăng trưởng kinh tế chung |
Tỷ lệ tăng trưởng GDP hàng năm (%) |
Duy trì mức tăng trưởng GDP trung bình x%-x% trong x năm tới |
|
Tăng trưởng GDP bình quân đầu người (%) |
Tăng GDP bình quân đầu người x% hàng năm để nâng cao phúc lợi kinh tế cá nhân. |
||
Đóng góp của từng ngành vào GDP |
Tốc độ tăng trưởng của các ngành chủ chốt (ví dụ, sản xuất, dịch vụ, nông nghiệp) |
Đảm bảo tăng trưởng ít nhất x% trong sản xuất và x% trong dịch vụ hàng năm |
|
Tỷ trọng các ngành công nghiệp có giá trị cao (công nghệ, tài chính, năng lượng tái tạo) trong GDP (%) |
Tăng tỷ trọng đóng góp của các ngành có giá trị cao từ xx% lên xx% vào năm 2030 |
||
Động lực đầu tư và năng suất |
Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) tính theo tỷ lệ phần trăm GDP |
Tăng đóng góp của FDI từ x% lên x% GDP vào năm 20xx |
|
Tăng trưởng năng suất các yếu tố tổng hợp (TFP) (%) |
Đạt được mức tăng năng suất hàng năm xx% thông qua đổi mới và hiệu quả. |
||
Việc làm và đóng góp của lực lượng lao động |
Tỷ lệ việc làm trên dân số (%) |
Duy trì tỷ lệ việc làm trên xx% để hỗ trợ tăng trưởng kinh tế |
|
Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động (%) |
Tăng tỷ lệ tham gia lực lượng lao động từ xx% lên xx% vào năm 20xx. |
||
Ổn định kinh tế và quản lý tài chính |
Tỷ lệ lạm phát (%) |
Giữ lạm phát trong phạm vi x%-x% để đảm bảo tăng trưởng ổn định |
|
Tỷ lệ nợ chính phủ trên GDP (%) |
Duy trì mức nợ dưới xx% GDP để đảm bảo tính bền vững về tài chính. |
||
Tăng trưởng ngành |
|
|
|
Tăng trưởng chung của ngành |
Tốc độ tăng trưởng hàng năm của các ngành kinh tế chủ chốt (%) |
Đảm bảo mức tăng trưởng trung bình x%-x% trong các lĩnh vực chính trong x năm tới |
|
Đóng góp của các ngành chủ chốt vào GDP (%) |
Tăng tỷ trọng các ngành có giá trị cao (ví dụ: công nghệ, năng lượng tái tạo) từ xx% lên xx% vào năm 2030. |
||
Ngành công nghiệp và sản xuất |
Tỷ lệ tăng trưởng của ngành sản xuất (%) |
Đạt được mức tăng trưởng sản lượng sản xuất hàng năm ít nhất xx% |
|
Tỷ lệ sản xuất tiên tiến trong tổng sản lượng công nghiệp (%) |
Tăng tỷ trọng sản xuất công nghệ cao lên xx% tổng sản lượng vào năm 20xx |
||
Nông nghiệp và an ninh lương thực |
Tăng trưởng năng suất khu vực nông nghiệp (%) |
Nâng cao năng suất nông nghiệp xx% hằng năm thông qua hiện đại hóa |
|
Tỷ lệ GDP từ nông nghiệp |
Duy trì đóng góp của nông nghiệp ở mức xx%-xx% trong khi tăng hiệu quả |
||
Dịch vụ và kinh tế số |
Tốc độ tăng trưởng của các ngành dịch vụ (dịch vụ tài chính, du lịch, CNTT) (%) |
Đảm bảo sản lượng dịch vụ tăng trưởng hàng năm xx%. |
|
Tỷ trọng kinh tế số trong tổng GDP (%) |
Tăng đóng góp của nền kinh tế số từ xx% lên xx% vào năm 20xx |
||
Năng lượng và phát triển bền vững |
Tăng trưởng sản xuất năng lượng tái tạo (%) |
Tăng sản lượng năng lượng tái tạo thêm xx% mỗi năm. |
|
Tỷ lệ năng lượng tái tạo trong cơ cấu năng lượng (%) |
Tăng từ xx% lên xx% thêm 20xx |
||
Cơ sở hạ tầng & Giao thông vận tải |
Đầu tư vào các dự án cơ sở hạ tầng (tính theo % GDP) |
Phân bổ ít nhất xx% GDP hàng năm cho phát triển cơ sở hạ tầng |
|
Mở rộng mạng lưới đường bộ và đường sắt (km/năm) |
Xây dựng xx km đường cao tốc và đường sắt mới mỗi năm |
||
Tỷ lệ tạo việc làm và việc làm |
|
|
|
Tăng trưởng việc làm chung |
Tỷ lệ tăng trưởng việc làm hàng năm (%) |
Đạt được mức tăng trưởng việc làm hàng năm xx%-xx% trong x năm tới |
|
Tỷ lệ thất nghiệp (%) |
Giảm tỷ lệ thất nghiệp từ xx% xuống dưới xx% vào năm 20xx |
||
Tạo việc làm trong các ngành chính |
Số lượng việc làm mới được tạo ra hàng năm |
Tạo ra ít nhất xx việc làm mới mỗi năm |
|
Tăng trưởng việc làm trong các ngành ưu tiên (sản xuất, công nghệ, dịch vụ,..) |
Đảm bảo tăng trưởng việc làm hàng năm xx%-xx% trong các ngành có giá trị cao. |
||
Việc làm cho thanh niên và phụ nữ |
Tỷ lệ thất nghiệp của thanh niên (%) |
Giảm tỷ lệ thất nghiệp của thanh niên từ xx% xuống xx% vào năm 20xx |
|
Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động nữ (%) |
Tăng sự tham gia của phụ nữ từ xx% lên xx% vào năm 20xx |
||
Phát triển và đào tạo kỹ năng cho lực lượng lao động |
Số lượng lao động được đào tạo thông qua các chương trình do Chính phủ hỗ trợ |
Cung cấp đào tạo nghề và kỹ năng cho xx người hàng năm |
|
Tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp có việc làm trong vòng sáu tháng sau khi tốt nghiệp |
Đạt được xx% việc làm sau khi tốt nghiệp vào năm 20xx |
||
Chất lượng công việc và tăng trưởng tiền lương |
Tỷ lệ việc làm cung cấp mức lương và phúc lợi công bằng |
Đảm bảo xx% số việc làm đáp ứng tiêu chuẩn lương công bằng quốc gia vào năm 20xx |
|
Tăng trưởng lương trung bình (%) |
Tăng lương thực tế xx% hàng năm để phù hợp với tăng trưởng kinh tế |
||
Phát triển cơ sở hạ tầng |
|
|
|
Hạ tầng giao thông |
Mở rộng mạng lưới đường bộ (km đường mới được xây dựng hàng năm) |
Xây dựng xx km đường cao tốc và đường nông thôn mới mỗi năm. |
|
Tỷ lệ đường sá trong tình trạng tốt |
Cải thiện chất lượng đường bộ để đảm bảo xx% đường bộ ở trong tình trạng tốt hoặc tuyệt vời vào năm 20xx. |
||
Mở rộng mạng lưới đường sắt (km/năm) |
Xây dựng xx km đường sắt mới hàng năm để cải thiện khả năng kết nối. |
||
Hạ tầng năng lượng và tiện ích |
Tỷ lệ tiếp cận điện (%) |
Đảm bảo xx% diện tích phủ sóng điện toàn quốc vào năm 20xx. |
|
Tỷ lệ năng lượng tái tạo trong cơ cấu năng lượng (%) |
Tăng tỷ lệ đóng góp năng lượng tái tạo từ xx% lên xx% vào năm 20xx |
||
Giảm tình trạng mất điện (giờ mỗi năm) |
Giảm thời gian mất điện xuống xx% trong vòng x năm. |
||
Hạ tầng số và viễn thông |
Tỷ lệ truy cập Internet (%) |
Tăng phạm vi phủ sóng băng thông rộng từ xx% lên x% vào năm 20xx |
|
Số lượng thành phố hỗ trợ 5G |
Đảm bảo tất cả các thành phố lớn đều có vùng phủ sóng 5G vào năm 20xx. |
||
Mở rộng mạng lưới cáp quang (km/năm) |
Triển khai xx km cáp quang mới mỗi năm. |
||
Cơ sở hạ tầng nước và vệ sinh |
Tỷ lệ dân số có nước uống sạch |
Đạt được xx% khả năng tiếp cận nước sạch vào năm 20xx |
|
Công suất xử lý nước thải (lít/ngày) |
Mở rộng công suất xử lý nước thải thêm xx% mỗi năm. |
||
Tiện ích công cộng và phát triển đô thị |
Số lượng bệnh viện, trường học và tòa nhà dịch vụ công cộng mới được xây dựng hàng năm |
Xây dựng xx bệnh viện và xx trường học mới trong xx năm tới. |
|
Các sáng kiến thành phố thông minh được triển khai |
Phát triển xx thành phố thông minh với cơ sở hạ tầng tích hợp vào năm 20xx |
||
Các dự án cơ sở hạ tầng xanh được triển khai (%) |
Đảm bảo ít nhất xx% các dự án mới tuân thủ các thông lệ phát triển bền vững. |
||
Tiếp cận tài chính cho doanh nghiệp |
|
|
|
Khả năng tiếp cận và tính khả dụng của khoản vay kinh doanh |
Tổng giá trị các khoản vay kinh doanh được cấp hàng năm (tính theo % GDP) |
Tăng phát hành cho vay doanh nghiệp từ xx% lên xx% GDP vào năm 20xx |
|
Số lượng doanh nghiệp vừa và nhỏ và khởi nghiệp nhận được tài trợ |
Cung cấp khoản vay cho ít nhất xx doanh nghiệp vừa và nhỏ hàng năm. |
||
Tỷ lệ chấp thuận cho các đơn xin vay vốn kinh doanh (%) |
Cải thiện tỷ lệ phê duyệt từ xx% lên xx% cho các doanh nghiệp đủ điều kiện. |
||
Lãi suất và khả năng chi trả khoản vay |
Lãi suất trung bình cho các khoản vay kinh doanh (%) |
Giảm lãi suất cho vay SME từ xx% xuống dưới xx% vào năm 20xx |
|
Số lượng chương trình cho vay được chính phủ hỗ trợ hoặc trợ cấp |
Triển khai ít nhất xx chương trình bảo lãnh khoản vay mới để hỗ trợ các doanh nghiệp nhỏ. |
||
Tài chính thay thế & Vốn đầu tư mạo hiểm |
Tăng trưởng đầu tư mạo hiểm và vốn tư nhân (tỷ VND) |
Tăng nguồn vốn đầu tư mạo hiểm hàng năm lên xx% trong xx năm tới. |
|
Số lượng nền tảng gây quỹ cộng đồng và công nghệ tài chính cung cấp tài chính cho doanh nghiệp |
Hỗ trợ thành lập ít nhất xx nền tảng cho vay công nghệ tài chính mới vào năm 20xx |
||
Tài chính toàn diện cho các doanh nghiệp chưa được hỗ trợ tài chính |
Tỷ lệ doanh nghiệp do phụ nữ và người dân tộc thiểu số làm chủ nhận được tài trợ |
Đảm bảo ít nhất xx% các khoản vay kinh doanh dành cho các doanh nghiệp do phụ nữ và người dân tộc thiểu số lãnh đạo. |
|
Số lượng doanh nghiệp nông thôn hoặc chưa được phục vụ đầy đủ nhận được hỗ trợ tài chính |
Cung cấp ít nhất xx khoản vay cho các doanh nghiệp nhỏ ở khu vực nông thôn hàng năm. |
||
Hiệu quả của dịch vụ tài chính và tài chính số |
Tỷ lệ doanh nghiệp vừa và nhỏ sử dụng dịch vụ tài chính và ngân hàng số |
Tăng tỷ lệ áp dụng tài chính kỹ thuật số từ xx% lên xx% vào năm 20xx |
|
Thời gian xử lý khoản vay cho doanh nghiệp vừa và nhỏ (ngày) |
Giảm thời gian phê duyệt khoản vay trung bình từ xx ngày xuống xx ngày trong vòng xx năm. |
||
Đa dạng hóa kinh tế |
|
|
|
Đóng góp của ngành vào GDP |
Tỷ lệ các ngành phi truyền thống (công nghệ, năng lượng tái tạo, công nghiệp sáng tạo) trong GDP (%) |
Tăng tỷ trọng đóng góp của các ngành phi truyền thống từ ss% lên xx% vào năm 20xx |
|
Tỷ lệ tăng trưởng của các ngành công nghiệp mới nổi (%) |
Đảm bảo mức tăng trưởng hàng năm xx% trong các ngành công nghiệp có giá trị cao như công nghệ và sản xuất. |
||
Đa dạng hóa xuất khẩu |
Số lượng sản phẩm hoặc dịch vụ xuất khẩu mới được giới thiệu hàng năm |
Giới thiệu ít nhất xx danh mục xuất khẩu mới mỗi năm. |
|
Tỷ trọng xuất khẩu phi truyền thống trong tổng kim ngạch xuất khẩu (%) |
Tăng xuất khẩu phi truyền thống từ xx% lên xx% vào năm 20xx |
||
Đầu tư vào các ngành tăng trưởng chính |
Tỷ lệ phần trăm tổng đầu tư hướng đến các ngành công nghiệp đa dạng |
Đảm bảo ít nhất xx% các khoản đầu tư mới được đổ vào các lĩnh vực phi truyền thống. |
|
Dòng vốn FDI đổ vào nhiều ngành công nghiệp khác nhau |
Tăng FDI vào các lĩnh vực mới thêm xx% trong x năm tới. |
||
Tăng trưởng doanh nghiệp vừa và nhỏ (SME) & tinh thần khởi nghiệp |
Số lượng doanh nghiệp mới đăng ký trong nhiều lĩnh vực khác nhau hàng năm |
Đăng ký ít nhất xx doanh nghiệp vừa và nhỏ mới trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau mỗi năm. |
|
Tỷ lệ tăng trưởng của các công ty khởi nghiệp trong các ngành mục tiêu (%) |
Hỗ trợ mức tăng trưởng hàng năm xx% cho các công ty khởi nghiệp trong các lĩnh vực có tiềm năng cao |
||
Thích ứng và phát triển kỹ năng của lực lượng lao động |
Tỷ lệ lực lượng lao động được đào tạo trong các ngành công nghiệp mới nổi |
Đào tạo xx công nhân hàng năm về công nghệ, năng lượng xanh và sản xuất tiên tiến |
|
Số lượng trường đại học và chương trình dạy nghề phù hợp với nhu cầu đa dạng của ngành |
Phát triển ít nhất xx chương trình học thuật và nghề nghiệp mới vào năm 20xx |
||
Tăng trưởng và đổi mới của khu vực tư nhân |
|
|
|
Đóng góp của khu vực tư nhân vào GDP |
Tỷ lệ đóng góp của khu vực tư nhân vào GDP (%) |
Tăng đóng góp của khu vực tư nhân từ xx% lên xx% vào năm 20xx |
|
Tỷ lệ tăng trưởng của doanh nghiệp tư nhân (%) |
Đảm bảo mức tăng trưởng hàng năm xx% trong các doanh nghiệp tư nhân |
||
Tăng trưởng doanh nghiệp và tinh thần khởi nghiệp |
Số lượng doanh nghiệp mới đăng ký hàng năm |
Đăng ký ít nhất xx doanh nghiệp mới mỗi năm. |
|
Tỷ lệ doanh nghiệp vừa và nhỏ (SME) tiếp cận được vốn tăng trưởng |
Đảm bảo xx% doanh nghiệp vừa và nhỏ nhận được hỗ trợ tài chính vào năm 20xx |
||
Đầu tư vào đổi mới và nghiên cứu phát triển (R&D) |
Đầu tư của khu vực tư nhân vào nghiên cứu và phát triển (R&D) tính theo % GDP |
Tăng chi tiêu cho R&D của khu vực tư nhân từ x% lên x% GDP vào năm 20xx |
|
Số lượng bằng sáng chế và sở hữu trí tuệ (IP) được nộp bởi các công ty tư nhân |
Đạt được xx đơn xin cấp bằng sáng chế mới hàng năm |
||
Chuyển đổi số và ứng dụng công nghệ |
Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng công nghệ số (AI, điện toán đám mây, tự động hóa) |
Tăng tỷ lệ áp dụng kỹ thuật số từ xx% lên xx% doanh nghiệp vào năm 20xx |
|
Tăng trưởng doanh thu thương mại điện tử của khu vực tư nhân (%) |
Đạt được mức tăng trưởng hàng năm xx% trong các giao dịch thương mại điện tử |
||
Năng lực cạnh tranh kinh doanh và mở rộng toàn cầu |
Số lượng doanh nghiệp địa phương mở rộng ra thị trường quốc tế |
Hỗ trợ xx doanh nghiệp thâm nhập thị trường toàn cầu vào năm 20xx |
|
Cải thiện thứ hạng trong Chỉ số dễ dàng kinh doanh (Ease of Doing Business index) của Ngân hàng thế giới |
Cải thiện thứ hạng quốc gia ít nhất xx vị trí trong vòng xx năm theo Chỉ số dễ dàng kinh doanh (Ease of Doing Business index) |
||
Mức độ thuận lợi trong môi trường kinh doanh |
Thời gian làm thủ tục đăng ký kinh doanh |
Rút ngắn thời gian làm thủ tục đăng ký kinh doanh trung bình xuống xx% trong x năm tới. |
|
Số lượng thủ tục để đăng ký kinh doanh |
Giảm số lượng thủ tục đăng ký kinh doanh xuống xx % trong x năm tới. |
||
Chi phí để đăng ký kinh doanh |
Giảm chi phí đăng ký kinh doanh xuống xx % trong x năm tới. |
||
Minh bạch thủ tục đăng ký kinh doanh |
Đạt được điểm số xx % sự hài lòng từ các doanh nghiệp liên quan đến tính minh bạch của thủ tục đăng ký kinh doanh trong vòng x năm |
||
Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) |
|
|
|
Tổng lượng vốn FDI |
Dòng vốn FDI vào hàng năm (tỷ đồng). |
Tăng tổng dòng vốn FDI từ xx tỷ lên xx tỷ trong x năm tới |
|
FDI tính theo tỷ lệ phần trăm GDP |
Tăng tỷ lệ FDI/GDP từ x % lên x % trong vòng x năm. |
||
Số lượng dự án đầu tư nước ngoài mới |
Thu hút ít nhất xx dự án FDI mới mỗi năm. |
||
Quá trình đầu tư dễ dàng |
Thời gian trung bình để phê duyệt đơn xin FDI (ngày) |
Giảm thời gian phê duyệt từ xx ngày xuống xx ngày vào năm 20xx. |
|
Số lượng ưu đãi đầu tư để thu hút nhà đầu từ |
Đưa ra xx ưu đãi mới (ví dụ, miễn thuế, giảm thuế quan) để thu hút nhà đầu tư. |
||
Số lượng cải cách trong chính sách đầu tư |
Thực hiện ít nhất x cải cách chính sách lớn mỗi năm để nâng cao niềm tin của nhà đầu tư |
||
Tăng trưởng FDI theo ngành |
Dòng vốn FDI vào các ngành ưu tiên (tỷ đồng). |
Tăng FDI vào sản xuất, công nghệ và năng lượng tái tạo từ xx tỷ lên xx tỷ trong x năm |
|
Số lượng công ty nước ngoài đầu tư vào các lĩnh vực chiến lược |
Thu hút ít nhất xx tập đoàn đa quốc gia (MNC) vào các ngành công nghiệp trọng điểm |
||
Niềm tin và sự duy trì hoạt động của nhà đầu tư |
Tỷ lệ nhà đầu tư nước ngoài hiện tại mở rộng hoạt động. |
Tăng tỷ lệ giữ chân nhà đầu tư từ xx% lên xx% vào năm 20xx |
|
Mức độ hài lòng của nhà đầu tư nước ngoài (dựa trên khảo sát). |
Cải thiện mức độ hài lòng của nhà đầu tư nước ngoài từ xx% lên xx% trong vòng x năm |
||
Tạo việc làm và tác động kinh tế của FDI |
Số lượng việc làm mới được tạo ra thông qua các dự án FDI |
Tạo ra ít nhất xx việc làm mới từ các dự án FDI vào năm 20xx |
|
Đóng góp của FDI vào xuất khẩu (%) |
Tăng kim ngạch xuất khẩu do FDI thúc đẩy từ xx% lên xx% tổng kim ngạch xuất khẩu trong vòng xx năm. |
||
Tiếp cận thị trường và hội nhập thương mại |
|
|
|
Khối lượng thương mại và tăng trưởng xuất khẩu |
Tổng kim ngạch xuất khẩu (tỷ đồng) |
Tăng tổng kim ngạch xuất khẩu từ xx tỷ lên xx tỷ trong x năm |
|
Tỷ lệ xuất khẩu so với GDP (%) |
Tăng tỷ lệ từ xx% lên xx% trong vòng x năm |
||
Số lượng thị trường quốc tế mới được các sản phẩm trong nước tiếp cận |
Mở rộng xuất khẩu sang xx thị trường mới vào năm 20xx |
||
Hiệp định thương mại và cải cách chính sách |
Số lượng các hiệp định thương mại tự do (FTA) đã ký kết hoặc đàm phán lại |
Ký kết ít nhất x FTA mới với các đối tác thương mại quan trọng trong vòng x năm |
|
Số lượng hàng rào thuế quan và phi thuế quan được giảm |
Loại bỏ hoặc giảm ít nhất x rào cản thương mại lớn trong các lĩnh vực chiến lược |
||
Thuế suất trung bình đối với hàng nhập khẩu và xuất khẩu |
Giảm thuế suất thuế quan trung bình từ x% xuống x% vào năm 20xx |
||
Sự thuận lợi của thương mại xuyên biên giới |
Thời gian làm thủ tục hải quan tại cảng (giờ) |
Giảm thời gian thông quan từ xx giờ xuống còn xx giờ thông qua số hóa. |
|
Chi phí xuất khẩu mỗi container |
Giảm chi phí logistics xuất khẩu từ xx đồng xuống xx đồng/container |
||
Số lượng các biện pháp tạo thuận lợi thương mại kỹ thuật số được thực hiện |
Triển khai xx % chứng từ hải quan điện tử vào năm 20xx |
||
Năng lực cạnh tranh thương mại và đa dạng hóa thị trường |
Tỷ trọng sản phẩm có giá trị gia tăng cao trong tổng kim ngạch xuất khẩu (%). |
Tăng từ xx % lên xx % bằng cách thúc đẩy các ngành sản xuất và công nghệ tiên tiến. |
|
Số lượng chương trình xúc tiến thương mại mới được triển khai |
Giới thiệu x sáng kiến xúc tiến thương mại lớn nhằm hỗ trợ các doanh nghiệp vừa và nhỏ (SME). |
||
Tỷ trọng của các doanh nghiệp vừa và nhỏ trong tổng kim ngạch xuất khẩu (%). |
Tăng tỷ trọng đóng góp xuất khẩu của SME từ xx % lên xx % trong vòng x năm |
||
Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào các ngành liên quan đến thương mại |
Dòng vốn FDI vào lĩnh vực thương mại và logistics |
Thu hút ít nhất xx đồng FDI vào cơ sở hạ tầng liên quan đến thương mại và logistic trong x năm. |
|
Số lượng công ty nước ngoài đầu tư vào các ngành công nghiệp hướng đến xuất khẩu |
Thu hút ít nhất xx công ty đa quốc gia để tăng cường mạng lưới thương mại và chuỗi cung ứng |
||
Đổi mới và ứng dụng công nghệ |
|
|
|
Đầu tư nghiên cứu và phát triển (R&D) |
Tổng chi tiêu trong nước cho R&D tính theo tỷ lệ phần trăm GDP |
Tăng chi tiêu cho hoạt động R&D từ x% lên x% GDP trong vòng xx năm. |
|
Số lượng các dự án R&D do chính phủ tài trợ |
Tài trợ ít nhất xx dự án R&D mới hàng năm trong các lĩnh vực quan trọng (ví dụ: AI, công nghệ sinh học). |
||
Số lượng bằng sáng chế được nộp hàng năm |
Tăng số lượng đơn xin cấp bằng sáng chế từ xx lên xx mỗi năm vào năm 20xx |
||
Chuyển đổi số và áp dụng công nghệ |
Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng công nghệ số (ví dụ: điện toán đám mây, AI, IoT). |
Tăng tỷ lệ áp dụng từ xx% xx% doanh nghiệp vào năm 20xx |
|
Số lượng dịch vụ kỹ thuật số của chính phủ có sẵn trực tuyến |
Đạt được xx% số hóa các dịch vụ của chính phủ vào năm 20xx |
||
Tỷ lệ thâm nhập Internet (% dân số có quyền truy cập Internet) |
Mở rộng phạm vi phủ sóng internet từ xx% lên xx% dân số vào năm 20xx |
||
Hệ sinh thái khởi nghiệp và hỗ trợ đổi mới |
Số lượng các công ty khởi nghiệp nhận được sự hỗ trợ hoặc tài trợ của chính phủ |
Cung cấp hỗ trợ tài chính hoặc chính sách cho xx công ty khởi nghiệp vào năm 20xx |
|
Đầu tư vốn mạo hiểm (Venture capital) vào các lĩnh vực đổi mới sáng tạo |
Tăng đầu tư vốn mạo hiểm từ xx đồng lên xx đồng vào năm 20xx |
||
Số lượng các vườn ươm (incubator) và chương trình ngắn hạn (Accelerator) được thành lập |
Ra mắt ít nhất xx trung tâm đổi mới sáng tạo mới trên khắp cả nước |
||
Phát triển lực lượng lao động và kỹ năng số |
Tỷ lệ lực lượng lao động được đào tạo các kỹ năng số nâng cao (AI, lập trình, an ninh mạng). |
Đào tạo xx chuyên gia về kỹ năng số vào năm 20xx |
|
Số lượng trường đại học cung cấp các chương trình công nghệ và đổi mới sáng tạo chuyên ngành |
Tăng các chương trình tập trung vào công nghệ lên xx% vào năm 20xx |
||
Tỷ lệ học sinh theo học các ngành STEM (Khoa học, Công nghệ, Kỹ thuật, Toán học) |
Tăng tỷ lệ tuyển sinh STEM từ xx% lên xx% vào năm 20xx |
||
Áp dụng các công nghệ mới nổi |
Số lượng công ty tích hợp trí tuệ nhân tạo (AI) và tự động hóa |
Đảm bảo ít nhất xx% các doanh nghiệp lớn áp dụng các giải pháp do AI thúc đẩy vào năm 20xx |
|
Tỷ lệ áp dụng công nghệ năng lượng tái tạo (% tổng hợp năng lượng) |
Tăng tỷ lệ đóng góp năng lượng tái tạo từ xx% lên xx% vào năm 20xx |
||
Tỷ lệ thành phố thông minh có cơ sở hạ tầng dựa trên IoT |
Phát triển ít nhất xx thành phố thông minh tích hợp đầy đủ vào năm 20xx |
||
Phát triển lực lượng lao động có kỹ năng |
|
|
|
Giáo dục và đào tạo lực lượng lao động |
Tỷ lệ lao động có trình độ đại học hoặc đào tạo nghề |
Đào tạo đại học tăng từ xx% lên xx% thêm 20xx Đào tạo nghề tăng từ xx% lên xx% thêm 20xx |
|
Số lượng các chương trình nâng cao và đào tạo lại kỹ năng do chính phủ tài trợ |
Ra mắt ít nhất xx chương trình đào tạo mới hàng năm |
||
Số lượng người hoàn thành chương trình giáo dục kỹ thuật và đào tạo nghề (TVET). |
Tăng số lượng sinh viên tốt nghiệp TVET từ xx lên xx mỗi năm vào năm 20xx |
||
Phát triển kỹ năng STEM & Kỹ năng số |
Tỷ lệ học sinh theo học các ngành STEM (Khoa học, Công nghệ, Kỹ thuật, Toán học). |
Tăng tỷ lệ tuyển sinh STEM từ xx% lên xx% vào năm 20xx |
|
Số lượng lao động được đào tạo về các kỹ năng số mới nổi (AI, an ninh mạng, mã hóa) |
Đào tạo xx lao động về kỹ năng số vào năm 20xx |
||
Số lượng chương trình phổ cập kỹ năng số được triển khai trên toàn quốc |
Thành lập xx trung tâm kiến thức kỹ năng số toàn quốc vào năm 20xx |
||
Sự sẵn sàng của lực lượng lao động theo ngành cụ thể |
Tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp có việc làm đúng chuyên ngành trong vòng x tháng. |
Tăng tỷ lệ việc làm đúng chuyên ngành học từ xx% lên xx% vào năm 20xx |
|
Số lượng quan hệ đối tác công tư (PPP) cho đào tạo lực lượng lao động |
Thiết lập xx sự hợp tác giữa ngành công nghiệp và viện trường vào năm 20xx |
||
Số lượng cơ hội thực tập và đào tạo tại nơi làm việc |
Cung cấp xx vị trí thực tập và xx đào tạo tại nơi làm việc hàng năm |
||
Học tập suốt đời và cải thiện kỹ năng liên tục |
Tỷ lệ lực lượng lao động tham gia các chương trình học tập suốt đời |
Tăng tỷ lệ tham gia từ xx% lên xx% vào năm 20xx |
|
Số lượng người lớn hoàn thành các chương trình đào tạo lại được chính phủ hỗ trợ |
Đào tạo xx lao động trung niên vào năm 20xx |
||
Số lượng nền tảng học tập trực tuyến được tích hợp vào phát triển lực lượng lao động |
Ra mắt ít nhất x nền tảng học tập trực tuyến quốc gia vào năm 20xx. |
||
Năng lực cạnh tranh của lực lượng lao động và tiêu chuẩn toàn cầu |
Xếp hạng toàn cầu về khả năng cạnh tranh của lực lượng lao động (ví dụ: Diễn đàn Kinh tế Thế giới) |
Cải thiện thứ hạng từ Top xx lên Top xx thêm 20xx. |
|
Số lượng chương trình chứng nhận quốc tế dành cho người lao động |
Cung cấp xx chứng chỉ được công nhận quốc tế vào năm 20xx |
||
Tỷ lệ thu hút lao động có tay nghề cao từ nước ngoài để chuyển giao kiến thức |
Tăng từ xx% lên xx% thêm 20xx |
||
Phù hợp với mục tiêu quốc gia |
|
|
|
Sự phù hợp với Kế hoạch phát triển quốc gia |
Tỷ lệ chính sách của chính phủ phù hợp với chiến lược phát triển quốc gia |
Đảm bảo xx% các chính sách mới phù hợp với mục tiêu phát triển quốc gia vào năm 20xx |
|
Số lượng các mục tiêu chính đạt được từ các kế hoạch chiến lược quốc gia |
Đạt được ít nhất xx% các mục tiêu đề ra trong kế hoạch phát triển quốc gia trong mỗi chu kỳ xx năm |
||
Tác động của chính sách đến tăng trưởng kinh tế và phát triển xã hội |
Đóng góp của các sáng kiến do chính sách thúc đẩy vào tăng trưởng GDP (%) |
Đảm bảo tăng trưởng GDP hàng năm ít nhất xx% được thúc đẩy bởi các sáng kiến do chính sách dẫn dắt |
|
Cải thiện thứ hạng Chỉ số phát triển con người (HDI) |
Cải thiện thứ hạng HDI của đất nước lên xx bậc trong vòng một thập kỷ |
||
Sự nhất quán trong phân bổ ngân sách và nguồn lực |
Tỷ lệ ngân sách quốc gia phù hợp với các lĩnh vực phát triển ưu tiên |
Đảm bảo ít nhất xx% ngân sách hỗ trợ các lĩnh vực ưu tiên quốc gia như giáo dục, chăm sóc sức khỏe và cơ sở hạ tầng. |
|
Tỷ lệ các sáng kiến chính sách được tài trợ đầy đủ và thực hiện |
Đảm bảo xx% các chính sách quốc gia được phê duyệt nhận được toàn bộ kinh phí và được thực hiện trong thời hạn quy định. |
||
Sự tham gia của các bên liên quan và sự hỗ trợ của công chúng |
Tỷ lệ chính sách quốc gia được xây dựng với sự tham gia của các bên liên quan |
Đảm bảo xx% các chính sách quan trọng được tham vấn các bên liên quan. |
|
Tỷ lệ hài lòng của công chúng với việc thực hiện chính sách (%) |
Duy trì tỷ lệ chấp thuận xx% hoặc cao hơn đối với các chính sách quốc gia quan trọng |
||
Đánh giá tác động và tính bền vững dài hạn |
Số lượng chính sách có đánh giá tác động dài hạn và các biện pháp bền vững |
Tiến hành đánh giá tác động đối với xx% chính sách quốc gia trong vòng xx năm kể từ khi thực hiện. |
|
Số lượng điều chỉnh chính sách được thực hiện dựa trên kết quả đánh giá |
Thực hiện ít nhất xx cải tiến chính sách lớn hàng năm dựa trên kết quả đánh giá. |
||
Sự tham gia của các bên liên quan |
|
|
|
Sự gắn kết và tham gia của các bên liên quan |
Số lượng các cuộc tham vấn nhiều bên liên quan được tổ chức hàng năm |
Thực hiện ít nhất xx cuộc tham vấn các bên liên quan chính mỗi năm. |
|
Tỷ lệ chính sách quốc gia được xây dựng với sự tham gia của các bên liên quan |
Đảm bảo xx% các chính sách quan trọng có sự tham gia của các bên liên quan. |
||
Hợp tác liên ngành |
Số lượng sáng kiến đối tác công tư (PPP) được triển khai |
Triển khai ít nhất xx dự án PPP mới mỗi năm. |
|
Mức độ hợp tác giữa các cơ quan trong việc thực hiện chính sách (được đo lường thông qua giám sát) |
Đạt được hiệu quả phối hợp xx% trong các sáng kiến của nhiều cơ quan. |
||
Hỗ trợ khu vực công và tư |
Đầu tư của khu vực tư nhân vào các dự án do Chính phủ bảo lãnh |
Tăng đầu tư của khu vực tư nhân vào các dự án quốc gia lên xx% trong xx năm |
|
Tỷ lệ doanh nghiệp ủng hộ các chính sách quốc gia quan trọng |
Đạt được xx% sự chấp thuận của khu vực tư nhân đối với các chính sách kinh tế quốc gia |
||
Hiệp hội và sự tham gia của cộng đồng |
Số lượng các hiệp hội tham gia vào các cuộc thảo luận chính sách |
Đảm bảo ít nhất xx hiệp hội tham gia vào các cuộc đối thoại phát triển quốc gia hàng năm. |
|
Mức độ nhận thức và hài lòng của công chúng về các chính sách lớn (%) |
Duy trì tỷ lệ hài lòng của công chúng ít nhất là xx% đối với các chính sách quan trọng |
||
Hợp tác quốc tế và khu vực |
Số lượng các thỏa thuận hoặc quan hệ đối tác quốc tế hỗ trợ các chính sách quốc gia |
Ký ít nhất xx thỏa thuận quốc tế mới mỗi năm |
|
Nhất quán về chính sách |
|
|
|
Sự liên kết chính sách giữa các ngành |
Tỷ lệ chính sách quốc gia được xem xét để phù hợp với liên ngành |
Đảm bảo xx% chính sách mới được đánh giá liên ngành trước khi phê duyệt |
|
Số lượng chính sách xung đột hoặc trùng lặp được xác định và sửa đổi |
Loại bỏ ít nhất xx chính sách không nhất quán mỗi năm |
||
Điều phối và quản trị thể chế |
Số cuộc họp phối hợp liên bộ được tổ chức hàng năm |
Tiến hành ít nhất xx cuộc họp điều phối mỗi năm. |
|
Hiệu quả của việc phối hợp chính sách (được đo bằng giám sát) |
Đạt hiệu quả xx% trong việc thực hiện chính sách trên toàn chính phủ. |
||
Hội nhập với các mục tiêu quốc gia và quốc tế |
Tỷ lệ chính sách quốc gia phù hợp với kế hoạch phát triển dài hạn |
Đảm bảo xx% các chính sách phù hợp với chiến lược tầm nhìn quốc gia. |
|
Tỷ lệ tuân thủ các thỏa thuận khu vực và toàn cầu (%) |
Duy trì ít nhất xx% sự tuân thủ với khuôn khổ chính sách quốc tế. |
||
Giám sát, đánh giá và điều chỉnh |
Tỷ lệ chính sách có khuôn khổ giám sát và đánh giá (M&E) tích hợp |
Đảm bảo xx% chính sách mới bao gồm thành phần M&E. |
|
Số lượng điều chỉnh chính sách được thực hiện dựa trên đánh giá tác động |
Thực hiện ít nhất x cải tiến chính sách lớn hàng năm. |
||
Cơ chế tham vấn và phản hồi của bên liên quan |
Số lượng các phiên họp tham vấn các bên liên quan về tích hợp chính sách |
Thực hiện ít nhất xx buổi tham vấn mỗi năm. |
|
Sự hài lòng của khu vực công và tư nhân với tính nhất quán của chính sách (%) |
Duy trì tỷ lệ chấp thuận ít nhất là xx% cho các nỗ lực điều chỉnh chính sách. |
||
Tính khả thi |
|
|
|
Khả năng tài chính và phân bổ ngân sách |
Tỷ lệ chính sách có nguồn tài trợ được bảo đảm trước khi triển khai |
Đảm bảo xx% các chính sách lớn đã được bảo đảm tài trợ trước khi triển khai. |
|
Tỷ lệ thực hiện ngân sách cho các sáng kiến chính sách (%) |
Đạt được mục tiêu sử dụng ngân sách ít nhất xx% cho các chính sách đã được phê duyệt hàng năm. |
||
Tính khả thi về mặt pháp lý và quy định |
Số lượng chính sách cần thay đổi về mặt pháp lý trước khi thực hiện |
Giới hạn các chính sách cần sửa đổi pháp lý xuống dưới xx% mỗi năm |
|
Thời gian cần thiết để phê duyệt theo quy định (tháng) |
Giảm thời gian phê duyệt chính sách xuống dưới xx tháng. |
||
Năng lực thể chế và hành chính |
Tỷ lệ chính sách có cơ quan thực hiện được chỉ định và trách nhiệm rõ ràng |
Đảm bảo xx% các chính sách đã chỉ định các cơ quan và xác định vai trò |
|
Số lượng chính sách bị chậm trễ do vướng mắc thủ tục hành chính |
Giảm xx% sự chậm trễ trong chính sách trong vòng xx năm. |
||
Hỗ trợ của công chúng và các bên liên quan |
Tỷ lệ các bên liên quan ủng hộ tính khả thi của chính sách trong quá trình tham vấn |
Đạt được sự chấp thuận của xx% các bên liên quan trước khi thông qua chính sách. |
|
Tỷ lệ hài lòng của công chúng về tính khả thi của chính sách (%) |
Duy trì ít nhất xx% mức độ tin tưởng của công chúng vào các chính sách của chính phủ. |
||
Tỷ lệ triển khai thành công và quản lý rủi ro |
Tỷ lệ chính sách được triển khai thành công theo kế hoạch |
Đảm bảo ít nhất xx% các chính sách đạt được mục tiêu thực hiện. |
|
Số lượng các chiến lược giảm thiểu rủi ro được tích hợp vào các kế hoạch chính sách |
Bao gồm ít nhất xx biện pháp giảm thiểu rủi ro cho mọi chính sách chính |
||
Tăng trưởng GDP |
|
|
|
Tỷ lệ tăng trưởng GDP chung |
Tỷ lệ tăng trưởng GDP hàng năm (%) |
Duy trì mức tăng trưởng GDP hàng năm tối thiểu là xx% trong xx năm tới |
|
Tăng trưởng GDP bình quân đầu người (%) |
Tăng GDP bình quân đầu người hàng năm xx% để cải thiện mức sống |
||
Đóng góp của từng ngành vào GDP |
Tốc độ tăng trưởng của các ngành kinh tế chủ chốt (nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ) (%) |
Đảm bảo tăng trưởng ít nhất xx% hằng năm trong các lĩnh vực ưu tiên cao. |
|
Tỷ trọng các ngành có giá trị cao (công nghệ, sản xuất) trong tổng GDP (%) |
Tăng mức đóng góp của các ngành có giá trị cao từ xx% lên xx% GDP vào năm 20xx. |
||
Đầu tư và tăng trưởng năng suất |
Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) tính theo % GDP |
Tăng dòng vốn FDI lên ít nhất xx% GDP hàng năm. |
|
Tỷ lệ tăng trưởng năng suất lao động (%) |
Cải thiện năng suất lao động xx% hằng năm thông qua việc áp dụng công nghệ và phát triển kỹ năng. |
||
Hiệu suất thương mại và xuất khẩu |
Tỷ lệ tăng trưởng xuất khẩu (%) |
Đạt được mức tăng trưởng xuất khẩu hàng năm xx% bằng cách mở rộng thị trường thương mại. |
|
Cán cân thương mại (xuất khẩu - nhập khẩu theo % GDP) |
Duy trì cán cân thương mại dương hoặc trung tính trong vòng xx năm. |
||
Ổn định kinh tế và kiểm soát lạm phát |
Tỷ lệ lạm phát (%) |
Giữ lạm phát trong phạm vi x-x% để đảm bảo ổn định giá cả. |
|
Thâm hụt tài chính tính theo % GDP |
Giới hạn thâm hụt tài chính dưới x% GDP để duy trì ổn định kinh tế |
||
Tạo việc làm hoặc mất việc làm |
|
|
|
Tăng trưởng việc làm |
Tỷ lệ tăng trưởng việc làm hàng năm (%) |
Đạt được mức tăng trưởng việc làm hàng năm ít nhất xx% trong xx năm tới |
|
Tổng số việc làm mới được tạo ra hàng năm |
Tạo ra xx việc làm mới mỗi năm trên tất cả các lĩnh vực |
||
Thất nghiệp và việc làm cho thanh niên |
Tỷ lệ thất nghiệp quốc gia (%) |
Giảm tỷ lệ thất nghiệp xuống dưới xx% vào năm 20xx |
|
Tỷ lệ việc làm của thanh niên (%) |
Tăng tỷ lệ việc làm của thanh niên lên xx% dân số trong độ tuổi lao động vào năm 20xx |
||
Tạo việc làm cho khu vực tư nhân và SME |
Số lượng việc làm mới được tạo ra bởi các doanh nghiệp vừa và nhỏ và các công ty khởi nghiệp hàng năm |
Đảm bảo ít nhất xx việc làm mới do SME thúc đẩy mỗi năm |
|
Tỷ lệ việc làm của khu vực tư nhân trong tổng số lực lượng lao động |
Tăng tỷ lệ việc làm trong khu vực tư nhân lên xx% lực lượng lao động |
||
Tăng trưởng việc làm theo ngành |
Số lượng việc làm được tạo ra trong các ngành công nghiệp tăng trưởng cao (công nghệ, năng lượng xanh, sản xuất) |
Tạo ra ít nhất xx việc làm mỗi năm trong các lĩnh vực có giá trị cao. |
|
Tăng trưởng việc làm ở khu vực nông thôn và kém phát triển (%) |
Tăng việc làm ở nông thôn lên xx% hằng năm thông qua phát triển ngành công nghiệp địa phương. |
||
Chất lượng công việc và tiền lương |
Tỷ lệ việc làm cung cấp mức lương công bằng và phúc lợi xã hội |
Đảm bảo xx% việc làm mới cung cấp mức lương công bằng và bảo vệ xã hội |
|
Tăng trưởng tiền lương trung bình (%) |
Đạt được mức tăng trưởng tiền lương hàng năm xx% để nâng cao phúc lợi của người lao động |
||
Phân phối thu nhập công bằng |
|
|
|
Giảm bất bình đẳng thu nhập |
Hệ số Gini (đo lường bất bình đẳng thu nhập) |
Giảm hệ số Gini từ 0,xx xuống 0,xx đến n 20xx |
|
Tỷ lệ thu nhập giữa 10% người có thu nhập cao nhất và 10% người có thu nhập thấp nhất |
Giảm tỷ lệ chênh lệch thu nhập từ xx:x xuống x:x trong xx năm tới. |
||
Tăng trưởng tiền lương và thu nhập thấp |
Tỷ lệ tăng trưởng tiền lương hàng năm cho 40% người có thu nhập thấp nhất (%) |
Đạt được mức tăng trưởng tiền lương hàng năm x% cho người lao động có thu nhập thấp. |
|
Mức lương trung bình so với GDP bình quân đầu người (%) |
Đảm bảo mức lương trung bình duy trì ở mức ít nhất xx% GDP bình quân đầu người. |
||
Giảm nghèo và lưới an sinh xã hội |
Tỷ lệ dân số sống dưới mức nghèo khổ quốc gia |
Giảm tỷ lệ đói nghèo từ xx% xuống dưới xx% vào năm 20xx |
|
Tỷ lệ dân số dễ bị tổn thương được hưởng các chương trình trợ giúp xã hội |
Đảm bảo xx% hộ gia đình có thu nhập thấp nhận được hỗ trợ tài chính cần thiết. |
||
Bình đẳng thu nhập theo khu vực và ngành |
Khoảng cách thu nhập giữa dân số thành thị và nông thôn (%) |
Giảm khoảng cách thu nhập giữa thành thị và nông thôn xuống xx% trong vòng xx năm. |
|
Khoảng cách lương theo giới tính (thu nhập của phụ nữ tính theo % của nam giới) |
Tăng thu nhập của phụ nữ lên ít nhất xx% so với nam giới với công việc bình đẳng |
||
Dịch chuyển kinh tế và phân phối của cải |
Tỷ lệ dân số chuyển từ thu nhập thấp sang thu nhập trung bình |
Tăng tính dịch chuyển thu nhập để ít nhất xx% người có thu nhập thấp chuyển sang tầng lớp trung lưu trong vòng xx năm |
|
Tỷ lệ tài sản do 50% người có thu nhập thấp nhất nắm giữ (%) |
Tăng tỷ lệ tài sản của xx% dưới cùng từ xx% lên xx% vào năm 20xx |
||
Khuyến khích đầu tư và đổi mới sáng tạo |
|
|
|
Tổng tăng trưởng đầu tư |
Tổng vốn cố định hình thành (GFCF) tính theo % GDP |
Duy trì GFCF ở mức xx% GDP hoặc cao hơn vào năm 20xx |
|
Tỷ lệ tăng trưởng hàng năm của tổng đầu tư (%) |
Đạt được mức tăng trưởng hàng năm xx% về tổng dòng vốn đầu tư vào |
||
Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) và đầu tư trong nước |
FDI tính theo % GDP |
Tăng FDI lên ít nhất xx% GDP hàng năm. |
|
Đầu tư của khu vực tư nhân trong nước tính theo % tổng đầu tư |
Đảm bảo ít nhất xx% tổng vốn đầu tư đến từ nguồn vốn khu vực tư nhân trong nước. |
||
Phân phối đầu tư khu vực |
Tỷ lệ tổng đầu tư công phân bổ cho các vùng kém phát triển |
Đảm bảo ít nhất xx% đầu tư công hỗ trợ các vùng nông thôn và kém phát triển. |
|
Tỷ lệ đầu tư thành thị so với nông thôn |
Giảm chênh lệch đầu tư giữa thành thị và nông thôn xuống x:x hoặc thấp hơn vào năm 20xx |
||
Phân bổ đầu tư theo ngành |
Tổng đầu tư vào các lĩnh vực ưu tiên (công nghệ, cơ sở hạ tầng, năng lượng tái tạo) |
Phân bổ ít nhất xx% tổng vốn đầu tư cho các lĩnh vực chiến lược và có tốc độ tăng trưởng cao. |
|
Tỷ lệ tăng trưởng đầu tư vào các ngành sản xuất và công nghiệp (%) |
Tăng đầu tư vào lĩnh vực sản xuất thêm xx% mỗi năm. |
||
Đầu tư bao trùm xã hội |
Tỷ lệ tổng đầu tư vào giáo dục, chăm sóc sức khỏe và cơ sở hạ tầng xã hội |
Phân bổ ít nhất xx% đầu tư công cho các lĩnh vực phát triển xã hội |
|
Đầu tư vào các doanh nghiệp do phụ nữ lãnh đạo và do người dân tộc thiểu số làm chủ |
Đảm bảo ít nhất xx% nguồn tài trợ cho doanh nghiệp nhỏ hỗ trợ phụ nữ lãnh đạo và người dân tộc thiểu số làm chủ |
||
Đầu tư xanh và bền vững |
Tỷ lệ tăng trưởng đầu tư vào các dự án xanh và bền vững (%) |
Tăng đầu tư bền vững lên xx% hàng năm |
|
Tỷ lệ đầu tư năng lượng tái tạo trong tổng nguồn tài trợ cho ngành năng lượng |
Đảm bảo ít nhất xx% đầu tư vào lĩnh vực năng lượng được chuyển sang năng lượng tái tạo. |
||
Phân tích chi phí -lợi ích |
|
|
|
Hiệu quả kinh tế và lợi tức đầu tư (ROI) |
Giá trị hiện tại ròng (NPV) của các dự án công cộng lớn |
Đảm bảo xx% các dự án lớn có NPV dương, cho thấy lợi ích tài chính và kinh tế dài hạn. |
|
Tỷ lệ lợi ích - chi phí (BCR) của các sáng kiến do chính phủ tài trợ |
Duy trì BCR trung bình ít nhất là 1,5 (tức là 1,50 đồng tiền phúc lợi cho mỗi 1,00 đồng chi tiêu). |
||
Hiệu quả ngân sách và tính bền vững tài chính |
Tỷ lệ các dự án của chính phủ hoàn thành trong ngân sách |
Đảm bảo xx% các dự án nằm trong ngân sách được phân bổ |
|
Tiết kiệm chi phí hàng năm đạt được thông qua tối ưu hóa chi phí - lợi ích (%) |
Giảm chi tiêu không cần thiết ít nhất xx% mỗi năm thông qua việc lựa chọn dự án tốt hơn. |
||
Đánh giá tác động xã hội và môi trường |
Lợi tức đầu tư xã hội (SROI) cho các chương trình phúc lợi công cộng |
Đảm bảo các chương trình xã hội tạo ra ít nhất x đồng lợi ích xã hội trên mỗi x đồng đầu tư. |
|
Tiết kiệm chi phí môi trường từ các sáng kiến bền vững (%) |
Đạt được mức giảm ít nhất xx% chi phí môi trường thông qua các chính sách xanh. |
||
Khả thi dự án & Quản lý rủi ro |
Tỷ lệ các dự án có đánh giá rủi ro toàn diện trước khi phê duyệt |
Đảm bảo xx% các dự án lớn được phân tích rủi ro trước khi triển khai |
|
Số lượng dự án rủi ro cao được sửa đổi hoặc hủy bỏ dựa trên các phát hiện của phân tích chi phí - lợi ích (CBA) |
Giảm xx% các dự án rủi ro cao, lợi ích thấp hàng năm |
||
Hiệu quả chính sách và tạo ra giá trị công cộng |
Tỷ lệ chính sách được xem xét bằng chi phí - lợi ích (CBA) trước |
|
|
Mức độ thực thi và đạt được mục tiêu |
|
|
|
Tỷ lệ hoàn thành mục tiêu |
Tỷ lệ % các mục tiêu chính sách đạt được trong khung thời gian đã định |
Đạt được ít nhất xx% mục tiêu chính sách trong thời hạn đã đề ra |
|
Tỷ lệ hoàn thành mốc quan trọng trong việc thực hiện chính sách (%) |
Đảm bảo xx% các mốc quan trọng được hoàn thành theo đúng tiến độ |
||
Tác động đến các Chỉ số chính |
Cải thiện các chỉ số mục tiêu (ví dụ, tăng trưởng GDP, tỷ lệ việc làm, giảm nghèo) |
Đảm bảo cải thiện tối thiểu xx% các chỉ số quốc gia quan trọng liên quan đến từng chính sách. |
|
Sự hài lòng của công chúng với kết quả chính sách (%) |
Đạt được ít nhất xx% sự chấp thuận của công chúng đối với tác động của chính sách |
||
Sử dụng ngân sách và hiệu quả tài nguyên |
Tỷ lệ ngân sách phân bổ được sử dụng hiệu quả |
Đảm bảo sử dụng ít nhất xx% ngân sách với mức lãng phí tối thiểu |
|
Hiệu quả chi phí của các sáng kiến chính sách (tỷ lệ lợi ích trên chi phí) |
Duy trì chỉ số lợi ích - chi phí (BCR) ít nhất là xx (tức là 1,50 đồng tiền phúc lợi cho mỗi 1 đồng chi tiêu). |
||
Hiệu lực của thể chế và các bên liên quan |
Tỷ lệ các cơ quan chính phủ đạt được mục tiêu thực hiện chính sách |
Đảm bảo xx% các cơ quan có trách nhiệm đạt được mục tiêu được giao |
|
Sự tham gia của khu vực tư nhân và các hiệp hội vào việc thực hiện chính sách |
Thu hút ít nhất xx% các bên liên quan chính vào các nỗ lực thực hiện chính sách |
||
Tính bền vững và khả năng thích ứng lâu dài |
Tỷ lệ chính sách có tác động bền vững, lâu dài |
Đảm bảo rằng ít nhất xx% các chính sách có lợi ích lâu dài vượt quá xx năm |
|
Tỷ lệ chính sách được điều chỉnh dựa trên đánh giá tác động và phản hồi |
Xem xét lại ít nhất xx% các chính sách kém hiệu quả trong vòng xx năm dựa trên đánh giá. |
||
Tác động đến nhóm dân số mục tiêu |
|
|
|
Phạm vi phủ sóng & tiếp cận |
Tỷ lệ dân số mục tiêu được hưởng lợi từ chính sách |
Đạt được ít nhất xx% dân số dự kiến trong vòng xx năm |
|
Khả năng tiếp cận dịch vụ của các nhóm yếu thế hoặc bị thiệt thòi (%) |
Đảm bảo ít nhất xx% dân số dễ bị tổn thương được hưởng các chế độ phúc lợi chính sách |
||
Cải thiện kinh tế xã hội |
Tăng mức thu nhập cho nhóm dân số mục tiêu (%) |
Cải thiện thu nhập xx% hàng năm cho những người thụ hưởng có thu nhập thấp. |
|
Giảm tỷ lệ nghèo đói trong nhóm dân số mục tiêu (%) |
Giảm tỷ lệ đói nghèo trong các nhóm bị ảnh hưởng ít nhất xx% trong vòng xx năm. |
||
Nâng cao chất lượng cuộc sống |
Sự cải thiện về trình độ học vấn hoặc phát triển kỹ năng (%) |
Tăng tỷ lệ biết chữ hoặc tham gia đào tạo nghề lên xx%. |
|
Cải thiện chăm sóc sức khỏe (ví dụ, giảm tỷ lệ mắc bệnh, tăng tuổi thọ) |
Đạt được mức giảm xx% các bệnh có thể phòng ngừa được trong nhóm dân số mục tiêu |
||
Việc làm và tham gia kinh tế |
Tỷ lệ tạo việc làm cho nhóm dân số mục tiêu (%) |
Đảm bảo tỷ lệ việc làm ít nhất xx% cho người thụ hưởng được đào tạo. |
|
Tăng cường quyền sở hữu doanh nghiệp hoặc tinh thần kinh doanh trong nhóm mục tiêu |
Hỗ trợ thành lập xx doanh nghiệp nhỏ mới trong xx năm |
||
Sự hài lòng và nhận thức của công chúng |
Tỷ lệ chấp thuận của công chúng về tác động của chính sách(%) |
Duy trì ít nhất xx% phản hồi tích cực từ người thụ hưởng |
|
Sự tham gia của công dân vào các cơ chế phản hồi chính sách (%) |
Đảm bảo ít nhất xx% tham gia vào các cuộc khảo sát phản hồi hoặc tham vấn |
||
Khả năng thích ứng và điều chỉnh của chính sách |
|
|
|
Phản ứng với những điều kiện thay đổi |
Tỷ lệ chính sách được xem xét và cập nhật dựa trên dữ liệu mới hoặc xu hướng mới nổi |
xx% các chính sách lớn được xem xét lại sau mỗi x-x năm để cập nhật cần thiết |
|
Thời gian điều chỉnh chính sách để ứng phó với khủng hoảng hoặc thay đổi kinh tế |
Thực hiện các điều chỉnh chính sách cần thiết trong vòng x tháng kể từ khi xác định được vấn đề chính |
||
Sự tham gia của các bên liên quan trong việc sửa đổi chính sách |
Tỷ lệ chính sách được sửa đổi dựa trên tham vấn các bên liên quan |
Đảm bảo ít nhất xx% việc điều chỉnh chính sách có sự tham gia của các bên liên quan chính (doanh nghiệp, các hiệp hội, chuyên gia). |
|
Sự tham gia của công dân vào các cơ chế phản hồi chính sách |
Đạt được ít nhất xx% sự tham gia vào các cuộc tham vấn công khai hoặc quá trình đánh giá chính sách. |
||
Hiệu quả của việc điều chỉnh thực thi chính sách |
Thời gian thực hiện sửa đổi chính sách sau khi phê duyệt |
Đảm bảo xx% các điều chỉnh chính sách được thực hiện trong vòng x năm kể từ ngày phê duyệt |
|
Hiệu quả chi phí của việc điều chỉnh chính sách (% độ lệch ngân sách so với ước tính ban đầu) |
Giữ chi phí điều chỉnh chính sách trong phạm vi ±xx% so với dự báo ngân sách |
||
Hiệu lực của những thay đổi chính sách |
Cải thiện hiệu quả chính sách sau khi thích ứng (được đo lường thông qua đánh giá tác động) |
Đảm bảo cải thiện tối thiểu xx% các chỉ số tác động chính sau khi thích ứng |
|
Tỷ lệ chính sách lỗi thời hoặc không hiệu quả bị loại bỏ |
Loại bỏ hoặc thay thế xx% các chính sách được xác định là không hiệu quả trong vòng xx năm |
||
Khả năng phục hồi và sẵn sàng cho tương lai |
Số lượng chính sách kết hợp đánh giá rủi ro trong tương lai (ví dụ: biến đổi khí hậu, AI, nền kinh tế kỹ thuật số) |
Đảm bảo xx% các chính sách mới bao gồm đánh giá rủi ro và tác động hướng tới tương lai. |
|
Tích hợp các khuôn khổ thích ứng vào kế hoạch chính sách quốc gia (%) |
Đảm bảo ít nhất xx% các chính sách bao gồm các cơ chế tích hợp để xem xét và điều chỉnh định kỳ |
||
Hệ thống đo lường, thu thập dữ liệu kết quả |
|
|
|
Tăng trưởng kinh tế và việc làm |
Tỷ lệ tăng trưởng GDP |
Đạt được mức tăng trưởng GDP hàng năm xx% vào năm 20xx |
|
Tỷ lệ thất nghiệp quốc gia |
Giảm xuống dưới xx% vào năm 20xx |
||
Tỷ lệ giảm nghèo |
Giảm nghèo xx% hằng năm |
||
Giáo dục & Phát triển Kỹ năng |
Tỷ lệ ghi danh vào trường tiểu học và trung học |
xx% tuyển sinh vào năm 20xx |
|
Tỷ lệ biết chữ |
Tăng tỷ lệ biết chữ của người lớn lên xx% vào năm 20xx |
||
Tỷ lệ tốt nghiệp (Giáo dục đại học) |
xx% sinh viên tốt nghiệp trong khoảng thời gian dự kiến |
||
Chăm sóc sức khỏe và phúc lợi công cộng |
Tuổi thọ |
Tăng lên xx năm vào năm 20xx |
|
Tỷ lệ tử vong ở trẻ sơ sinh |
Giảm xuống dưới xx ca tử vong trên xx ca sinh sống vào năm 20xx |
||
Bảo hiểm y tế toàn dân |
Đảm bảo xx% dân số được tiếp cận các dịch vụ chăm sóc sức khỏe thiết yếu |
||
Môi trường bền vững và hành động vì khí hậu |
Giảm phát thải Carbon |
Giảm lượng khí thải xx% vào năm 20xx |
|
Sử dụng năng lượng tái tạo |
xx% tổng năng lượng từ các nguồn tái tạo vào năm 20xx |
||
Tỷ lệ tái chế chất thải |
xx% tổng lượng rác thải được tái chế vào năm 20xx |
||
Quản trị, An ninh & Niềm tin của công chúng |
Điểm số Chỉ số Nhận thức Tham nhũng (Corruption Perceptions Index, CPI) |
Cải thiện thứ hạng lên xx vị trí vào năm 20xx |
|
Giảm tỷ lệ tội phạm |
Giảm xx% số vụ phạm tội được báo cáo vào năm 20xx |
||
Sự hài lòng của công chúng với các dịch vụ của chính phủ |
Tỷ lệ hài lòng xx% trong các cuộc khảo sát công dân |
||
Cơ sở hạ tầng & Chuyển đổi số |
Chất lượng cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ |
xx% đường được đánh giá là tình trạng tốt vào năm 20xx |
|
Truy cập Internet băng thông rộng |
xx% dân số được phủ sóng internet tốc độ cao vào năm 20xx |
||
Sử dụng phương tiện giao thông công cộng |
xx% tăng lượng hành khách vào năm 20xx |
||
Sử dụng nguồn lực |
|
|
|
|
Nguồn tài chính |
Tỷ lệ ngân sách quốc gia được sử dụng hiệu quả |
xx% số tiền được phân bổ được sử dụng theo kế hoạch ngân sách vào năm 20xx |
Hiệu quả chi tiêu công (chi phí cho mỗi đơn vị dịch vụ cung cấp) |
cải thiện xx% hiệu quả chi phí hàng năm |
||
Nguồn nhân lực |
Năng suất lao động (GDP bình quân đầu người) |
Tăng năng suất lên xx% vào năm 20xx |
|
Tỷ lệ sử dụng kỹ năng của lực lượng lao động |
xx% số công nhân có việc làm phù hợp với trình độ kỹ năng của họ |
||
Năng lượng |
Hiệu quả năng lượng (GDP trên một đơn vị năng lượng tiêu thụ) |
Tăng hiệu quả sử dụng năng lượng lên xx% vào năm 20xx |
|
Tỷ lệ năng lượng tái tạo trong tổng mức tiêu thụ năng lượng |
xx% sử dụng năng lượng tái tạo vào năm 20xx |
||
Quản lý tài nguyên nước |
Tỷ lệ dân số có nước sạch |
xx% tiếp cận nước sạch vào năm 20xx |
|
Giảm thiểu lãng phí nước (thất thoát do rò rỉ trong hệ thống cung cấp) |
Giảm xx% lượng nước thất thoát vào năm 20xx |
||
Sử dụng đất đai và tài nguyên nông nghiệp |
Năng suất đất nông nghiệp (sản lượng trên một ha) |
xx% tăng sản lượng cây trồng vào năm 20xx |
|
Tỷ lệ diện tích đất được quản lý bền vững |
xx% đất nông nghiệp được áp dụng các biện pháp canh tác bền vững vào năm 20xx |
||
Quản lý chất thải và tái chế |
Tỷ lệ tái chế chất thải |
xx% tổng lượng rác thải được tái chế vào năm 20xx |
|
Giảm thiểu phát sinh chất thải công nghiệp |
Giảm xuống còn xx% vào năm 20xx |
||
Chi phí hành chính |
|
|
|
Chi phí hoạt động của chính phủ |
Tỷ lệ ngân sách quốc gia chi cho chi phí hành chính |
Giữ chi phí hành chính dưới xx% tổng ngân sách vào năm 20xx |
|
Giảm chi phí hoạt động chung (ví dụ: chi phí văn phòng, chi phí đi lại) |
Giảm chi phí chung xx% trong xx năm |
||
Chi phí lực lượng lao động khu vực công |
Tỷ lệ nhân viên hành chính so với nhân viên cung cấp dịch vụ |
Duy trì tỷ lệ 1:4 (1 nhân viên hành chính so với 4 nhân viên dịch vụ) |
|
Chi phí cho mỗi nhân viên chính phủ (lương và phúc lợi) |
Giữ mức tăng trưởng chi phí thấp hơn tỷ lệ lạm phát hàng năm |
||
Số hóa & Tối ưu hóa quy trình |
Tỷ lệ dịch vụ của chính phủ có sẵn trực tuyến |
xx% dịch vụ công được số hóa vào năm 20xx |
|
Giảm chi phí giấy tờ và xử lý thủ công |
Giảm chi phí giấy tờ hành chính xuống xx% vào năm 20xx |
||
Hiệu quả phân bổ nguồn lực và mua sắm |
Tiết kiệm chi phí từ cải cách mua sắm (ví dụ, mua sắm tập trung) |
Đạt được mức tiết kiệm xx% thông qua tối ưu hóa mua sắm |
|
Thời gian trung bình cho các thủ tục mua sắm công |
Giảm thời gian chu kỳ mua sắm xuống xx% vào năm 20xx |
||
Nhận thức và sự hài lòng của công chúng với hiệu quả của chính phủ |
Sự hài lòng của người dân với hiệu quả dịch vụ của chính quyền |
Đạt được sự hài lòng xx% trong các cuộc khảo sát công khai |
|
Tỷ lệ ngân sách được phân bổ lại từ chi phí hành chính sang cung cấp dịch vụ |
Chuyển hướng xx% chi phí quản lý sang các dịch vụ tuyến đầu hàng năm |
||
Hiệu quả thời gian |
|
|
|
Thời gian cung cấp dịch vụ của Chính phủ |
Thời gian xử lý trung bình cho các dịch vụ công (ví dụ: cấp hộ chiếu, giấy phép kinh doanh) |
Giảm thời gian xử lý xx% vào 20xx (ví dụ: từ 10 ngày xuống còn 7 ngày) |
|
Tỷ lệ phần trăm dịch vụ hoàn thành trong khung thời gian chuẩn |
xx% dịch vụ của chính phủ được cung cấp đúng hạn vào năm 20xx |
||
Tốc độ thực thi chính sách |
Thời gian trung bình từ khi phê duyệt chính sách đến khi thực thi |
Giảm thời gian thực thi chính sách xuống còn dưới xx tháng |
|
Tỷ lệ chính sách quốc gia được thực thi trong lịch trình đã định |
xx% chính sách được thực thi trong khoảng thời gian đã đặt |
||
Năng suất khu vực công |
Thời gian phản hồi cho các yêu cầu của chính phủ và khiếu nại của công dân |
xx% khiếu nại được giải quyết trong vòng xx giờ |
|
Giảm thiểu sự chậm trễ trong thủ tục hành chính để phê duyệt |
Giảm sự chậm trễ thủ tục hành chính xuống xx% vào năm 20xx |
||
Cơ sở hạ tầng & Thời gian hoàn thành dự án |
Thời gian trung bình thực hiện các dự án cơ sở hạ tầng (ví dụ: đường xá, trường học, bệnh viện) |
Giảm thời gian hoàn thành dự án xuống xx% vào năm 20xx |
|
Tỷ lệ phần trăm các dự án hoàn thành trong thời gian dự kiến |
xx% dự án quốc gia hoàn thành đúng tiến độ |
||
Thời gian phản ứng khẩn cấp |
Thời gian phản ứng khẩn cấp trung bình (ví dụ: chăm sóc sức khỏe, cứu trợ thiên tai) |
Giảm thời gian phản hồi xuống dưới xx phút cho khu vực thành thị |
|
Thời gian khôi phục các dịch vụ thiết yếu sau khủng hoảng |
Khôi phục dịch vụ trong vòng xx giờ sau khi bị gián đoạn |
||
Tránh bóp méo thị trường |
|
|
|
Ổn định giá cả và cạnh tranh |
Tỷ lệ lạm phát (được đo bằng Chỉ số giá tiêu dùng - CPI) |
Duy trì lạm phát trong phạm vi x-x% hàng năm |
|
Chỉ số tập trung thị trường (Chỉ số Herfindahl-Hirschman - HHI) |
Giữ HHI dưới xx (chỉ ra thị trường cạnh tranh) |
||
Can thiệp của Chính phủ và Hiệu quả trợ cấp |
Tỷ lệ GDP chi cho trợ cấp thị trường |
Giảm trợ cấp kém hiệu quả xx% vào năm 20xx |
|
Tỷ lệ trợ cấp có lợi cho nhóm dân số hoặc khu vực dự kiến |
Đảm bảo xx% tiền trợ cấp đến được với đối tượng thụ hưởng mục tiêu |
||
Bóp méo thương mại và đầu tư |
Các rào cản thuế quan và phi thuế quan đối với thương mại |
Giảm hạn chế thương mại xx% vào năm 20xx |
|
Tăng trưởng dòng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) |
Tăng FDI xx% hằng năm |
||
Hiệu quả thị trường lao động |
Sự cứng nhắc về tiền lương (sự khác biệt giữa tiền lương thị trường và tiền lương được điều chỉnh) |
Duy trì mức tăng trưởng tiền lương trong phạm vi xx% mức tăng trưởng năng suất |
|
Tỷ lệ việc làm trong khu vực phi chính thức |
Giảm việc làm phi chính thức xuống xx% vào năm 20xx |
||
Niềm tin của người tiêu dùng và doanh nghiệp |
KPI: Chỉ số niềm tin kinh doanh (thang điểm từ 0-100) |
Duy trì sự tự tin trên xx điểm |
|
Nhận thức về giá cả công bằng của người tiêu dùng (dựa trên khảo sát) |
xx% người tiêu dùng nhận thấy giá cả hợp lý vào năm 20xx |
||
Công bằng và hòa nhập |
|
|
|
Bình đẳng giới |
Khoảng cách tiền lương theo giới tính (phần trăm chênh lệch giữa tiền lương của nam và nữ) |
Giảm khoảng cách tiền lương theo giới tính xuống dưới xx% vào năm 20xx |
|
Tỷ lệ phụ nữ giữ các vị trí lãnh đạo (chính phủ, doanh nghiệp, v.v.) |
Đạt được xx% đại diện nữ trong ban lãnh đạo vào năm 20xx |
||
Chủng tộc và dân tộc |
Tỷ lệ người thiểu số trong các vai trò ra quyết định và làm việc trong chính phủ |
xx% đại diện của các nhóm thiểu số trong các vị trí cấp cao của chính phủ vào năm 20xx |
|
Chỉ số nhận thức phân biệt chủng tộc (dựa trên khảo sát) |
Giảm số vụ việc phân biệt đối xử được báo cáo xuống xx% vào năm 20xx |
||
Người khuyết tật |
Khả năng tiếp cận không gian công cộng cho người khuyết tật (ví dụ: phương tiện giao thông công cộng, tòa nhà chính phủ) |
Đảm bảo xx% không gian công cộng có thể tiếp cận được với người khuyết tật vào năm 20xx |
|
Tỷ lệ việc làm của người khuyết tật |
Tăng tỷ lệ việc làm cho người khuyết tật lên xx% vào năm 20xx |
||
Tiếp cận giáo dục và tính toàn diện |
Tỷ lệ ghi danh cho các nhóm thiểu số hoặc không được phục vụ đầy đủ (ví dụ: nông thôn, khuyết tật, khó khăn về kinh tế) |
Đạt được xx% tỷ lệ ghi danh cho các nhóm thiểu số trong giáo dục tiểu học vào năm 20xx |
|
Tỷ lệ tốt nghiệp cho sinh viên thuộc nhóm thiểu số (ví dụ: nông thôn, dân tộc thiểu số) |
Tăng tỷ lệ tốt nghiệp cho học sinh có hoàn cảnh khó khăn lên xx% vào năm 20xx |
||
Tiếp cận chăm sóc sức khỏe và bình đẳng |
Bảo hiểm y tế cho người thu nhập thấp |
Đảm bảo phạm vi bảo hiểm xx% cho nhóm thu nhập thấp và dễ bị tổn thương vào năm 20xx |
|
Khoảng cách về kết quả sức khỏe giữa các nhóm kinh tế xã hội (ví dụ, tử vong ở bà mẹ, tử vong ở trẻ sơ sinh) |
Giảm khoảng cách kết quả sức khỏe xuống xx% vào năm 20xx |
||
Hòa nhập xã hội và giảm nghèo |
Tỷ lệ dân số sống dưới mức nghèo khổ quốc gia (phân theo nhóm nhân khẩu học) |
Giảm nghèo x% hàng năm, tập trung vào các nhóm yếu thế |
|
Tiếp cận các dịch vụ xã hội cho cộng đồng chưa được phục vụ đầy đủ (ví dụ: nhà ở, chương trình việc làm) |
Đảm bảo xx% quyền tiếp cận các dịch vụ xã hội cho nhóm dân số dễ bị tổn thương vào năm 20xx |
||
Phúc lợi xã hội |
|
|
|
Sức khỏe & phúc lợi |
Ước lượng tuổi thọ khi sinh |
Tăng tuổi thọ trung bình lên xx+ năm vào năm 20xx |
|
Khả năng tiếp cận dịch vụ sức khỏe tâm thần (tỷ lệ dân số có khả năng tiếp cận dịch vụ sức khỏe tâm thần) |
Đảm bảo xx% dân số được tiếp cận với các dịch vụ sức khỏe tâm thần vào năm 20xx |
||
Tỷ lệ béo phì và bệnh lối sống |
Giảm tỷ lệ béo phì xuống xx% vào năm 20xx thông qua các sáng kiến về sức khỏe cộng đồng |
||
Giáo dục & Học tập suốt đời |
Tỷ lệ biết chữ ở người lớn |
Đạt tỷ lệ biết chữ của người lớn là xx% vào năm 20xx |
|
Tỷ lệ bỏ học (phần trăm học sinh bỏ học trước khi hoàn thành chương trình giáo dục trung học) |
Giảm tỷ lệ bỏ học xuống dưới xx% vào năm 20xx |
||
Tiếp cận giáo dục mầm non |
Đảm bảo xx% tuyển sinh vào giáo dục mầm non vào năm 20xx |
||
An toàn & Phúc lợi cộng đồng |
Tỷ lệ tội phạm trên 100.000 người |
Giảm tỷ lệ tội phạm xuống xx% vào năm 20xx |
|
Niềm tin của công chúng vào việc thực thi pháp luật (dựa trên khảo sát) |
Đạt được xx% niềm tin của công chúng vào các cơ quan thực thi pháp luật vào năm 20xx |
||
Tỷ lệ tự tử trên 100.000 người |
Giảm tỷ lệ tự tử xuống xx% vào năm 20xx thông qua các sáng kiến về sức khỏe tâm thần |
||
Hòa nhập xã hội và bình đẳng |
Tỷ lệ dân số trải qua sự phân biệt đối xử xã hội (dựa trên khảo sát) |
Giảm sự phân biệt đối xử được nhận thức xuống xx% vào năm 20xx |
|
Bất bình đẳng thu nhập (hệ số Gini) |
Giảm hệ số Gini xuống dưới 0.xx vào năm 20xx |
||
Sự tham gia xã hội (tỷ lệ dân số tham gia vào các hoạt động công dân/cộng đồng) |
Tăng sự tham gia vào các hoạt động cộng đồng lên xx% vào năm 20xx |
||
Cân bằng công việc và cuộc sống & hạnh phúc |
Chỉ số hạnh phúc quốc gia (dựa trên khảo sát, thang điểm 0-10) |
Tăng điểm hạnh phúc trung bình lên x/10 thêm 20xx |
|
Sự hài lòng về cân bằng giữa công việc và cuộc sống (tỷ lệ người lao động hài lòng với sự cân bằng giữa công việc và cuộc sống) |
Đạt được sự hài lòng xx% với sự cân bằng giữa công việc và cuộc sống vào năm 20xx |
||
Tỷ lệ tình nguyện (phần trăm dân số tham gia công tác xã hội tình nguyện) |
Tăng tỷ lệ tình nguyện lên xx% vào năm 20xx |
||
Mức độ hài lòng và lòng tin của công chúng |
|
|
|
Niềm tin của công chúng vào các thể chế chính phủ |
Niềm tin vào các thể chế chính phủ (dựa trên khảo sát, tỷ lệ phản hồi tích cực) |
Đạt được xx% sự tin tưởng vào các tổ chức chính phủ vào năm 20xx |
|
Chỉ số nhận thức minh bạch (dựa trên khảo sát nhận thức tham nhũng) |
Cải thiện thứ hạng lên xx vị trí trong chỉ số nhận thức tham nhũng toàn cầu vào năm 20xx |
||
Sự hài lòng với dịch vụ công |
Sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ công (dựa trên khảo sát) |
Đạt được xx% sự hài lòng với các dịch vụ công vào năm 20xx |
|
Tỷ lệ giải quyết khiếu nại (phần trăm khiếu nại được giải quyết trong một khung thời gian nhất định) |
xx% khiếu nại của công dân được giải quyết trong vòng xx ngày vào năm 20xx |
||
Thời gian chờ đợi cho các dịch vụ chính phủ quan trọng (ví dụ: hộ chiếu, đăng ký kinh doanh) |
Giảm thời gian xử lý trung bình xuống xx% vào năm 20xx |
||
Tin tưởng vào Luật pháp và Tư pháp |
Niềm tin của công chúng vào việc thực thi pháp luật (tỷ lệ phản hồi tích cực trong các cuộc khảo sát) |
Đạt được xx% sự tin tưởng vào cơ quan thực thi pháp luật vào năm 20xx |
|
Nhận thức về sự công bằng trong hệ thống tư pháp (dựa trên khảo sát) |
Tăng mức độ công bằng được nhận thức lên xx% vào năm 20xx |
||
Tham gia vào hoạt động của chính quyền |
Tỷ lệ cử tri đi bỏ phiếu trong cuộc bầu cử quốc gia |
Duy trì ít nhất xx% tỷ lệ cử tri đi bỏ phiếu trong các cuộc bầu cử vào năm 20xx |
|
Tham gia vào các cuộc tham vấn công chúng và các hoạt động gắn kết cộng đồng |
Tăng sự tham gia của công chúng vào các cuộc thảo luận chính sách lên xx% vào năm 20xx |
||
Nhận thức về các chương trình và chính sách của chính phủ (dựa trên khảo sát) |
Đảm bảo xx% dân số được thông báo về các sáng kiến quan trọng của Chính phủ vào năm 20xx |
||
Minh bạch thông tin và phương tiện truyền thông |
Nhận thức của công chúng về tự do báo chí và sự cởi mở của chính phủ (dựa trên khảo sát) |
Cải thiện thứ hạng trong chỉ số tự do báo chí toàn cầu lên xx vị trí vào năm 20xx |
|
Thời gian phản hồi của chính phủ đối với các câu hỏi của công chúng và phương tiện truyền thông |
Giảm thời gian phản hồi chính thức xuống còn xx giờ hoặc ít hơn vào năm 20xx |
||
Sự gắn kết xã hội |
|
|
|
Niềm tin và sự gắn kết cộng đồng |
Tỷ lệ người dân có cảm giác gắn bó mạnh mẽ với cộng đồng của họ (dựa trên khảo sát) |
Đạt được xx% dân số báo cáo về cảm giác được thuộc về vào năm 20xx |
|
Niềm tin giữa các nhóm xã hội, dân tộc và tôn giáo khác nhau (dựa trên khảo sát) |
Tăng mức độ tin cậy giữa các nhóm lên xx% vào năm 20xx |
||
Hòa nhập xã hội và công bằng |
Tỷ lệ tham gia của các nhóm thiểu số và thiểu số vào các hoạt động kinh tế xã hội |
Đảm bảo xx% sự tham gia của các nhóm chưa được đại diện vào năm 20xx |
|
Tỷ lệ dân số báo cáo bị phân biệt đối xử hoặc bị loại trừ khỏi xã hội |
Giảm các trường hợp phân biệt đối xử được báo cáo xuống xx% vào năm 20xx |
||
Sự tham gia của công dân và tham gia chính trị |
Tỷ lệ cử tri đi bỏ phiếu trong các cuộc bầu cử quốc gia và địa phương |
Duy trì tỷ lệ cử tri đi bỏ phiếu ở mức trên xx% trong các cuộc bầu cử vào năm 20xx |
|
Tham gia công tác tình nguyện và hoạt động cộng đồng |
Tăng tỷ lệ tham gia hoạt động cộng đồng lên xx% dân số vào năm 20xx |
||
Ổn định xã hội và giải quyết xung đột |
Số lượng các vụ việc liên quan đến bất ổn xã hội hoặc xung đột bạo lực |
Giảm xx% các vụ bất ổn xã hội vào năm 20xx |
|
Hiệu quả của các chương trình giải quyết xung đột (tỷ lệ phần trăm các tranh chấp cộng đồng được giải quyết) |
Đạt tỷ lệ giải quyết xx% trong các tranh chấp cộng đồng vào năm 20xx |
||
Quan hệ của các thế hệ và liên văn hóa |
Tham gia các chương trình liên văn hóa và các thế hệ |
Tăng mức độ tham gia các chương trình trao đổi văn hóa lên xx% vào năm 20xx |
|
Nhận thức của công chúng về sự hòa hợp xã hội (dựa trên khảo sát) |
Đạt được xx% nhận thức tích cực về sự hòa hợp xã hội vào năm 20xx |
||
Phát triển môi trường bền vững |
|
|
|
Phát thải cacbon và giảm thiểu Biến đổi Khí hậu |
Giảm phát thải khí nhà kính (GHG) (tấn CO2 tương đương) |
Giảm lượng khí thải GHG quốc gia xuống xx% vào năm 20xx (so với mức năm 20xx) |
|
Tỷ lệ năng lượng tái tạo trong tổng mức tiêu thụ năng lượng |
Đạt được xx% sử dụng năng lượng tái tạo vào năm 20xx |
||
Chất lượng không khí và nước |
Tuân thủ Chỉ số chất lượng không khí (AQI) (tỷ lệ phần trăm số ngày đạt tiêu chuẩn của WHO) |
Duy trì AQI dưới xx (chất lượng không khí tốt) trong 90% thời gian trong năm vào năm 20xx |
|
Tỷ lệ các nguồn nước đạt tiêu chuẩn chất lượng |
Đảm bảo xx% sông hồ đạt tiêu chuẩn chất lượng nước quốc gia vào năm 20xx |
||
Quản lý chất thải và nền kinh tế tuần hoàn |
Tỷ lệ chất thải được tái chế hoặc ủ thành phân |
Tăng tỷ lệ tái chế chất thải lên xx% vào năm 20xx |
|
Giảm phát sinh rác thải nhựa (tấn/người) |
Giảm thiểu rác thải nhựa xuống xx% vào năm 20xx |
||
Đa dạng sinh học và bảo vệ hệ sinh thái |
Khu vực thiên nhiên được bảo vệ tính theo tỷ lệ phần trăm tổng diện tích đất |
Chỉ định xx% diện tích đất liền và biển là khu vực được bảo vệ vào năm 20xx |
|
Tỷ lệ phá rừng (ha mất đi mỗi năm) |
Giảm tỷ lệ phá rừng xuống mức 0 vào năm 20xx |
||
Nông nghiệp bền vững và sử dụng đất |
Tỷ lệ đất nông nghiệp sử dụng các biện pháp canh tác bền vững |
Đảm bảo xx% đất nông nghiệp áp dụng các biện pháp bền vững vào năm 20xx |
|
Chỉ số suy thoái đất (phần trăm đất bị ảnh hưởng) |
Giảm diện tích đất bị thoái hóa xuống xx% vào năm 20xx |
||
Kinh tế xanh và phát triển bền vững |
Tỷ lệ GDP từ các ngành công nghiệp xanh và doanh nghiệp bền vững |
Tăng đóng góp của khu vực xanh lên xx% GDP vào năm 20xx |
|
Tạo việc làm xanh (số lượng việc làm mới trong lĩnh vực năng lượng tái tạo và bảo tồn) |
Tạo ra xx việc làm xanh vào năm 20xx |
||
Tác động dài hạn về kinh tế, xã hội, môi trường |
|
|
|
Tính bền vững kinh tế |
Tỷ lệ nợ công trên GDP |
Duy trì tỷ lệ nợ trên GDP dưới xx% vào năm 20xx để đảm bảo ổn định tài chính |
|
Đầu tư vào nghiên cứu và phát triển (R&D) tính theo tỷ lệ phần trăm GDP |
Tăng đầu tư cho R&D lên x% GDP vào năm 20xx để thúc đẩy đổi mới |
||
Chỉ số đa dạng hóa kinh tế |
Giảm sự phụ thuộc vào bất kỳ lĩnh vực nào xuống dưới xx% GDP vào năm 20xx |
||
Khả năng phục hồi môi trường |
Công suất năng lượng tái tạo tính theo tỷ lệ phần trăm tổng sản lượng năng lượng |
Đạt được xx% thị phần năng lượng tái tạo vào năm 20xx |
|
Chỉ số an ninh nguồn nước (khả năng tiếp cận và sử dụng nước sạch) |
Đảm bảo xx% dân số có quyền sử dụng nước sạch vào năm 20xx |
||
Tỷ lệ tái trồng rừng và trồng rừng mới |
Tăng diện tích rừng che phủ lên xx% vào năm 20xx |
||
Cơ sở hạ tầng và tiến bộ công nghệ |
Tỷ lệ tích hợp cơ sở hạ tầng thông minh (ví dụ: lưới điện thông minh, thành phố bền vững) |
Triển khai cơ sở hạ tầng thông minh tại xx% khu vực đô thị vào năm 20xx |
|
Chỉ số chuyển đổi số (tỷ lệ dịch vụ của chính phủ có sẵn trực tuyến) |
Đạt được xx% chính phủ điện tử vào năm 20xx |
||
Sự ổn định xã hội và nhân khẩu học |
Tỷ lệ tăng trưởng dân số và tỷ lệ phụ thuộc già hóa |
Duy trì tỷ lệ dân số trong độ tuổi lao động bền vững là 2:1 vào năm 20xx |
|
Tỷ lệ đạt được trình độ học vấn (phần trăm lực lượng lao động có trình độ giáo dục đại học hoặc kỹ năng nghề nghiệp) |
Đảm bảo xx% lực lượng lao động có trình độ giáo dục sau trung học vào năm 20xx |
||
Tuổi thọ và chỉ số lão hóa khỏe mạnh |
Tăng tuổi thọ lên xx+ năm vào năm 20xx |
||
Quản trị & Sức mạnh thể chế |
Xếp hạng chỉ số nhận thức tham nhũng (CPI) |
Cải thiện thứ hạng lên xx vị trí vào năm 20xx |
|
Điểm khả năng thích ứng chính sách (được đo lường thông qua đánh giá của các bên liên quan) |
Đảm bảo xx% các chính sách được đánh giá tác động thường xuyên sau mỗi xx năm |
||
Chỉ số chuẩn bị ứng phó khủng hoảng |
Đạt được thứ hạng xx toàn cầu hàng đầu về khả năng ứng phó thảm họa vào năm 20xx |
||
Công bằng giữa các thế hệ |
|
|
|
Tính bền vững kinh tế và trách nhiệm tài chính |
Nợ công bình quân đầu người (gánh nặng nợ cho các thế hệ tương lai) |
Duy trì nợ công bình quân đầu người dưới xx% GDP vào năm 20xx |
|
Đầu tư vào giáo dục và phát triển lực lượng lao động tính theo tỷ lệ phần trăm GDP |
Tăng mức đầu tư lên x% GDP vào năm 20xx để đảm bảo phát triển kỹ năng cho các thế hệ tương lai |
||
Chỉ số bền vững của hệ thống lương hưu |
Đảm bảo khả năng thanh toán đầy đủ của quỹ hưu trí sau năm 20xx |
||
Bảo vệ môi trường cho thế hệ tương lai |
Giảm lượng khí thải carbon bình quân đầu người |
Giảm lượng khí thải carbon xuống xx% bình quân đầu người vào năm 20xx |
|
Tỷ lệ năng lượng tái tạo trong cơ cấu năng lượng quốc gia |
Đạt được xx% sử dụng năng lượng tái tạo vào năm 20xx |
||
Bảo tồn đa dạng sinh học (khu vực thiên nhiên được bảo vệ tính theo tỷ lệ phần trăm tổng diện tích đất) |
Đảm bảo xx% tổng diện tích đất liền và biển được bảo vệ bởi 20xx |
||
Đầu tư xã hội và phúc lợi |
Tỷ lệ trẻ em nghèo (phần trăm trẻ em sống dưới mức nghèo khổ) |
Giảm tỷ lệ trẻ em nghèo xuống dưới xx% vào năm 20xx |
|
Tỷ lệ việc làm của thanh niên (phần trăm thanh niên có việc làm ổn định) |
Đạt được xx% việc làm cho thanh niên vào năm 20xx |
||
Tiếp cận dịch vụ chăm sóc sức khỏe và giáo dục chất lượng cho các thế hệ tương lai |
Đảm bảo xx% tiếp cận được với dịch vụ chăm sóc sức khỏe toàn dân và giáo dục tiểu học vào năm 20xx |
||
Cơ sở hạ tầng & Phát triển tương lai |
Tỷ lệ các dự án cơ sở hạ tầng được thiết kế có tính bền vững lâu dài |
Đảm bảo xx% cơ sở hạ tầng mới đáp ứng các tiêu chuẩn bền vững vào năm 20xx |
|
Không gian xanh đô thị bình quân đầu người |
Duy trì ít nhất xx mét vuông không gian xanh cho mỗi người ở khu vực đô thị vào năm 20xx |
||
Truy cập kỹ thuật số cho các thế hệ tương lai (tỷ lệ truy cập internet và tỷ lệ hiểu biết kiến thức số) |
Đạt được xx% khả năng truy cập kỹ thuật số trên toàn quốc và xx% trình độ hiểu biết về số vào năm 20xx |
||
Quản trị & Trách nhiệm giải trình chính sách |
Tần suất đánh giá tác động liên thế hệ trong hoạch định chính sách |
Tiến hành đánh giá tác động liên thế hệ đối với xx% chính sách mới vào năm 20xx |
|
Sự tham gia công khai của thanh niên trong quá trình ra quyết định |
Đảm bảo xx% đại diện của thanh niên trong các cơ quan ra quyết định quốc gia vào năm 20xx |
||
Sự minh bạch trong các cam kết chính sách dài hạn |
Công bố báo cáo thường niên về tiến trình phát triển bền vững liên thế hệ |
||
Khả năng phục hồi |
|
|
|
Chuẩn bị ứng phó thảm họa và ứng phó khẩn cấp |
Chỉ số phòng ngừa thảm họa quốc gia (dựa trên đánh giá rủi ro và khả năng ứng phó) |
Đạt được thứ hạng xx toàn cầu hàng đầu về khả năng phòng ngừa thảm họa vào năm 20xx |
|
Thời gian triển khai các đội ứng phó khẩn cấp trong một cuộc khủng hoảng |
Giảm thời gian phản ứng khẩn cấp xuống dưới xx giờ trên toàn quốc vào năm 20xx |
||
Tỷ lệ dân số được bao phủ bởi hệ thống cảnh báo sớm |
Đảm bảo xx% cộng đồng có nguy cơ được tiếp cận hệ thống cảnh báo sớm vào năm 20xx |
||
Khả năng phục hồi kinh tế |
Tốc độ phục hồi kinh tế quốc gia (thời gian khôi phục tăng trưởng GDP sau khủng hoảng) |
Giới hạn thời gian phục hồi GDP sau khủng hoảng trong vòng xx năm |
|
Bộ đệm tài chính tính theo tỷ lệ phần trăm GDP (quỹ dự trữ khẩn cấp) |
Duy trì quỹ dự trữ khẩn cấp ít nhất xx% GDP |
||
Tỷ lệ thất nghiệp phục hồi sau khủng hoảng |
Khôi phục mức độ việc làm về mức trước khủng hoảng trong vòng xx tháng |
||
Khả năng phục hồi của hệ thống chăm sóc sức khỏe |
Sức chứa giường bệnh trên 1000 người |
Tăng công suất giường bệnh lên xx cho xx người vào năm 20xx |
|
Tỷ lệ dân số có thể tiếp cận dịch vụ chăm sóc sức khỏe khẩn cấp trong vòng 30 phút |
Đảm bảo xx% quyền tiếp cận chăm sóc sức khỏe khẩn cấp vào năm 20xx |
||
Kho dự trữ quốc gia về vật tư y tế thiết yếu (có sẵn số ngày cung cấp) |
Duy trì dự trữ thuốc thiết yếu và PPE trong x tháng vào năm 20xx |
||
Cơ sở hạ tầng và an ninh năng lượng |
Tỷ lệ cơ sở hạ tầng quan trọng được xây dựng để chống chịu với thời tiết khắc nghiệt và thiên tai |
Đảm bảo xx% cơ sở hạ tầng mới đáp ứng các tiêu chuẩn chống chịu thiên tai vào năm 20xx |
|
Dự phòng lưới điện quốc gia (tỷ lệ công suất điện dự phòng) |
Duy trì xx% công suất điện dự phòng cho các trường hợp khẩn cấp vào năm 20xx |
||
Chỉ số an ninh lương thực và nước (khả năng cung cấp trong thời kỳ khủng hoảng) |
Đảm bảo dự trữ quốc gia xx ngày cho nước và lương thực chính vào năm 20xx |
||
An ninh mạng và khả năng phục hồi thông tin |
Số lượng các cuộc tấn công mạng lớn ảnh hưởng đến chính phủ và các dịch vụ quan trọng |
Giảm xx% các sự cố tấn công mạng vào năm 20xx |
|
Tỷ lệ các cơ quan chính phủ có cơ sở hạ tầng kỹ thuật số an toàn hoàn toàn |
Đạt được xx% tuân thủ an ninh mạng trong tất cả các hệ thống của chính phủ vào năm 20xx |
||
Tốc độ truyền thông khủng hoảng (thời gian trung bình để đưa ra cảnh báo khẩn cấp chính thức) |
Đảm bảo cảnh báo khẩn cấp được phát đi trong vòng xx phút kể từ khi phát hiện mối đe dọa |
||
Khả năng phục hồi của cộng đồng và xã hội |
Niềm tin của công chúng vào phản ứng khủng hoảng của chính phủ (điểm tin cậy dựa trên khảo sát) |
Đạt được xx% niềm tin của công chúng vào các biện pháp ứng phó khủng hoảng vào năm 20xx |
|
Tỷ lệ dân số được đào tạo về phòng ngừa khẩn cấp cơ bản |
Đào tạo ít nhất xx% dân số về ứng phó thảm họa vào năm 20xx |
Ví dụ về các tiêu chí đánh giá theo các giai đoạn của chu trình chính sách
Để đảm bảo đạt được các kết quả đầu ra mong đợi khi thực thi chính sách thì cần đảm bảo chất lượng ở tất cả các bước trong các giai đoạn của chu trình chính sách. Các Bảng từ B.1 đến B.3 dưới đây đưa ra ví dụ tham khảo về các tiêu chí đánh giá theo các giai đoạn của chu trình chính sách.
Bảng B.1 - Tiêu chí áp dụng cho giai đoạn trước khi hình thành chính sách
STT |
Tiêu chí đánh giá chính sách |
Chỉ số đầu ra của chính sách |
Kết quả đầu ra |
Chỉ số đo lường kết quả |
1 |
Tính nhất quán |
Sự phù hợp với Mục tiêu phát triển quốc gia |
Tỷ lệ chính sách của chính phủ phù hợp với mục tiêu phát triển quốc gia |
Đảm bảo xx% chính sách mới phù hợp với các ưu tiên phát triển quốc gia vào năm 20xx. |
2 |
Tính khả thi |
Khả năng tài chính và phân bổ ngân sách |
Tỷ lệ các bên liên quan ủng hộ tính khả thi của chính sách trong quá trình tham vấn |
Đạt được sự chấp thuận của xx% các bên liên quan trước khi xây dựng chính sách |
3 |
Tác động kinh tế, xã hội và môi trường |
Mối quan tâm về kinh tế, xã hội và môi trường tăng trưởng đi kèm tiến bộ xã hội và tính bền vững của môi trường |
Đảm bảo các vấn đề kinh tế, xã hội và môi trường được giải quyết trong chính sách mới được xây dựng |
Đóng góp vào việc cải thiện chỉ số SDI chung thêm xx % trong vòng x năm bằng cách kết hợp những cải thiện về tăng trưởng kinh tế, phúc lợi xã hội và tính bền vững của môi trường |
Bảng B.2 - Tiêu chí áp dụng cho giai đoạn hình thành chính sách
STT |
Tiêu chí đánh giá chính sách |
Chỉ số đầu ra của chính sách |
Kết quả đầu ra |
Chỉ số đo lường kết quả |
1 |
Tính nhất quán |
Sự hài hoà về quy định giữa các cơ quan |
Tỷ lệ các quy định liên ngành được hài hoà để tránh chồng chéo vào xung đột |
Hài hòa xx% các quy định liên ngành vào năm 20xx |
|
|
Chính sách phù hợp với khuôn khổ quốc tế |
Tỷ lệ chính sách quốc gia phù hợp với các khuôn khổ và thỏa thuận quốc tế quan trọng. |
Đạt được sự liên kết xx% với các khuôn khổ toàn cầu và khu vực chính (ví dụ: Mục tiêu phát triển bền vững của Liên hợp quốc, các thỏa thuận của WTO) trong vòng xx năm tới |
|
|
Sự liên kết của các chính sách giữa các ngành |
Số lượng chính sách xung đột hoặc trùng lặp được xác định và sửa đổi |
Loại bỏ ít nhất xx chính sách không nhất quán mỗi năm |
|
|
Áp dụng các tiêu chuẩn và chuẩn mực quốc tế |
Tỷ lệ các quy định trong nước được so sánh với các tiêu chuẩn được công nhận quốc tế |
So sánh xx% các quy định trong nước với các tiêu chuẩn toàn cầu (ví dụ: hướng dẫn của ISO, OECD) trong vòng hai năm |
2 |
Tính khả thi |
Hỗ trợ của công chúng và các bên liên quan |
Tỷ lệ hài lòng của công chúng về tính khả thi của chính sách (%) |
Duy trì ít nhất xx% mức độ tin tưởng của công chúng vào các chính sách của chính phủ |
3 |
Dựa trên bằng chứng khoa học |
|
Tỷ lệ chính sách dựa trên nghiên cứu khoa học |
Đảm bảo rằng ít nhất xx% các điều khoản của chính sách được hỗ trợ bởi bằng chứng khoa học có liên quan trong năm đầu tiên thực hiện. |
|
|
|
Đánh giá kết quả chính sách dựa trên số liệu khoa học |
Tiến hành đánh giá chính thức các kết quả của chính sách bằng cách sử dụng các số liệu khoa học ít nhất mỗi x năm |
Bảng B.3 - Tiêu chí áp dụng cho giai đoạn thực thi chính sách
STT |
Tiêu chí đánh giá chính sách |
Chỉ số đầu ra của chính sách |
Kết quả đầu ra |
Chỉ số đo lường kết quả |
1 |
Năng lực cạnh tranh |
Sự thuận lợi trong kinh doanh |
Xếp hạng mức độ thuận lợi trong kinh doanh |
Xếp hạng trong tốp xx toàn cầu vào cuối x năm, cải thiện x bậc mỗi năm (Chỉ số thuận lợi kinh doanh của Ngân hàng Thế giới) |
|
|
Tiếp cận thị trường và hội nhập thương mại |
Tăng trưởng khối lượng giao dịch |
Đạt được mức tăng xx% về khối lượng giao dịch trong năm đầu tiên thực hiện chính sách |
|
|
Đổi mới và áp dụng công nghệ |
Tỷ lệ áp dụng các công nghệ mới nổi (AI,IoT,BIockchain,...) |
Đạt tỷ lệ áp dụng công nghệ mới nổi là 30% tại các tổ chức chính phủ và doanh nghiệp địa phương vào năm xx |
|
|
Áp dụng thương mại số |
Tỷ lệ áp dụng thương mại số |
Đảm bảo 30 % tất cả các giao dịch xuất khẩu được tạo điều kiện thông qua các nền tảng số vào cuối năm thứ hai của việc thực hiện chính sách |
2 |
Hỗ trợ tăng trưởng |
Đóng góp của khu vực tư nhân vào GDP |
Tỷ trọng của khu vực tư nhân trong GDP (%) |
Tăng mức đóng góp của khu vực tư nhân từ xx% lên xx% vào năm 20xx |
3 |
Hiệu lực |
Mục tiêu chính sách |
Đạt được các mục tiêu của chính sách |
Đạt được ít nhất 80 % các mục tiêu cụ thể của chính sách trong vòng 2 năm đầu tiên thực hiện chính sách |
|
|
|
Sự hài lòng của khu vực công và tư nhân với tính nhất quán của chính sách |
Duy trì tỷ lệ chấp thuận ít nhất là xx% cho các nỗ lực điều chỉnh chính sách |
|
|
Đánh giá tác động và tính bền vững dài hạn |
Số lượng chính sách có đánh giá tác động dài hạn và các biện pháp bền vững |
Tiến hành đánh giá tác động đối với xx% chính sách quốc gia trong vòng năm năm kể từ khi thực hiện |
4 |
Hiệu quả |
Cạnh tranh của Chính sách quốc gia |
Điểm số năng lực cạnh tranh chính sách quốc gia (NPCS) |
Đạt được số lượng NPC tối thiểu là x/100 trong vòng 3 năm tới, tăng x điểm hàng năm. |
|
|
Tác động chính sách |
Tác động của chính sách đến các chỉ số kinh tế quan trọng |
Đạt được mức tăng trưởng GDP xx% và giảm tỷ lệ thất nghiệp x% trong vòng 2 năm nhờ chính sách này |
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] TCVN ISO 9000:2015 (ISO 9000:2015), Hệ thống quản lý chất lượng - Cơ sở và từ vựng
[2] ISO Public policy toolkit (https://www.iso.org/publication/PUB100476.html)
[3] ISO Public policy primer (https://www.iso.org/publication/PUB100480.html)
[4] Using and referencing ISO and IEC standards to support public policy (https://www.iso.org/ publication/ PUB100358.html)