cskh@atld.vn 0917267397
TCVN 14224:2025 về Nhà máy nhiệt điện - Thí nghiệm xác định các đặc tính kỹ thuật lò hơi đốt nhiên liệu

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 14224:2025

NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN - THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH CÁC ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT LÒ HƠI ĐỐT NHIÊN LIỆU

Thermal power plant Fired steam generator performance test

 

MỤC LỤC

Lời nói đầu

Lời giới thiệu

 Phạm vi áp dụng và các yêu cầu chung

1.1  Phạm vi áp dụng

1.2  Tài liệu viện dẫn

1.3  Thuật ngữ và định nghĩa

1.4  Các chữ viết tắt

 Đường bao thí nghiệm lò hơi

2.1  Sơ đồ đường bao thí nghiệm của các lò hơi điển hình

2.2  Các chỉ số nhận dạng vị trí của các dòng vật chất

 Các nguyên tắc và quy trình thí nghiệm xác định đặc tính kỹ thuật lò hơi

3.1  Nguyên tắc chung

3.2  Quy trình thí nghiệm đặc tính

3.3  Sai số cho phép và độ không đảm bảo của kết quả thí nghiệm

 Các phương tiện và phương pháp đo lường

4.1  Nguyên tắc chung

4.2  Các dữ liệu cần thiết

4.3  Các yêu cầu chung về đo lường

4.4  Đo nhiệt độ

4.5  Đo áp suất

4.6  Đo vận tốc qua tiết diện ngang

4.7  Đo lưu lượng

4.8  Lấy mẫu nhiên liệu rắn và chất hấp thụ

4.9  Lấy mẫu nhiên liệu lỏng và khí

4.10  Lấy mẫu khói

4.11  Lấy mẫu tro xỉ

4.12  Phân tích nhiên liệu, chất hấp thụ và tro xỉ

4.13  Phân tích khói

4.14  Đo điện năng

4.15  Đo độ ẩm không khí

4.16  Đo tổn thất do truyền nhiệt bức xạ và đối lưu trên các bề mặt

5  Tính toán kết quả thí nghiệm

5.1  Yêu cầu chung

5.2  Rút gọn các dữ liệu đo

5.3  Công suất

5.4  Năng lượng đầu ra (QrO), W

5.5  Năng lượng đầu vào

5.6  Cân bằng năng lượng

5.7  Hiệu suất

5.8  Đặc tính nhiên liệu

5.9  Đặc tính của chất hấp thụ và các chất phụ gia khác

5.10  Đặc tính tro xỉ

5.11  Đặc tính của không khí cấp cho quá trình cháy

5.12  Các sản phẩm trong khói

5.13  Nhiệt độ không khí và khói

5.14  Các tổn thất

5.15  Nhiệt đóng góp

5.16  Tính toán độ không đảm bảo của kết quả thí nghiệm

5.17  Các thông số vận hành khác

5.18  Hiệu chỉnh theo các điều kiện tiêu chuẩn hoặc điều kiện thiết kế

5.19  Entanpi của không khí, khói và các dòng vật chất khác được yêu cầu để tính toán cân bằng năng lượng

5.20  Các ký hiệu sử dụng trong các công thức tính toán

 Báo cáo kết quả thí nghiệm

6.1  Yêu cầu chung

6.2  Nội dung báo cáo

 Phân tích độ không đảm bo

7.1  Giới thiệu

7.2  Các khái niệm cơ bản

7.3  Phân tích độ không đảm bảo trước thí nghiệm và lập kế hoạch thí nghiệm

7.4  Các công thức và quy trình xác định độ lệch chuẩn để ước tính sai số ngẫu nhiên

7.5  Các công thức và phương pháp xác định độ không đảm bảo hệ thống

7.6  Độ không đảm bảo của kết quả thí nghiệm

Phụ lục A (Tham khảo) Các biểu mẫu tính toán

Phụ lục B (Tham khảo) Xác định hiệu suất thô theo phương pháp cân bằng nghịch và phương pháp cân bằng thuận. Xác định hiệu suất theo nhiệt trị thấp theo phương pháp cân bằng nghịch

 

Lời nói đầu

TCVN 14224:2025 được biên soạn dựa trên cơ sở tham khảo tiêu chuẩn ASME PTC 4 - 2013, Fired Steam Generators Performance Test Code (Lò hơi đốt nhiên liệu Tiêu chuẩn thí nghiệm đặc tính kỹ thuật).

TCVN 14224:2025 do Hội KHKT Nhiệt Việt Nam biên soạn, Bộ Công Thương đề nghị, Bộ khoa học và Công nghệ thẩm định và công bố.

 

Lời giới thiệu

Tiêu chuẩn này được xây dựng trên cơ sở tham khảo tiêu chuẩn ASME PTC 4 - 2013 Fired Steam Generators - Performance Test Code (Lò hơi đốt nhiên liệu - Tiêu chuẩn thí nghiệm đặc tính kỹ thuật) của Hiệp hội kỹ sư cơ khí Hoa Kỳ (ASME).

Tiêu chuẩn ASME PTC 4 là một tiêu chuẩn được thừa nhận rộng rãi trên thế giới và đang được áp dụng để thí nghiệm xác định các đặc tính kỹ thuật của lò hơi trong giai đoạn nghiệm thu hoàn công và trong quá trình vận hành tại hầu hết các dự án nhà máy nhiệt điện trên thế giới, trong đó có các nhà máy nhiệt điện tại Việt Nam.

Các nội dung cơ bản của tiêu chuẩn này về quy trình thí nghiệm, phương pháp đo lường, tính toán kết quả thí nghiệm, báo cáo kết quả thí nghiệm và phân tích độ không đảm bảo của kết quả thí nghiệm hoàn toàn tương đương với ASME PTC4 - 2013. Một số nội dung trong tiêu chuẩn gốc được sắp xếp, bố cục lại để đảm bảo tuân thủ các quy định về trình bày và thể hiện nội dung của tiêu chuẩn quốc gia theo TCVN 1-2:2008.

Tiêu chuẩn này sử dụng các tài liệu viện dẫn trong ASME PTC 4 và các tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) tương đương với các tiêu chuẩn trong tài liệu gốc. Các ký hiệu sử dụng trong các biểu thức tính toán hoàn toàn đồng nhất với các ký hiệu trong tiêu chuẩn ASME PTC 4. Các đại lượng, đơn vị trong tiêu chuẩn này sử dụng Hệ đơn vị đo lường quốc tế (SI) được quy định trong TCVN 7870 (ISO 80000).

 

NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN - THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH CÁC ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT LÒ HƠI ĐỐT NHIÊN LIỆU

Thermal power plant Fired steam generator performance test

1  Phạm vi áp dụng và các yêu cầu chung

1.1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng để thí nghiệm nghiệm thu và xác định các đặc tính kỹ thuật của các lò hơi đốt nhiên liệu trong nhà máy nhiệt điện, bao gồm các lò hơi đốt than, đốt dầu. đốt khí hoặc các nhiên liệu hydrocarbon khác.

Tiêu chuẩn này cũng có thể áp dụng cho các lò hơi đốt các loại nhiên liệu khác, nhưng cần lưu ý rằng độ không đảm bảo của kết quả có thể lớn hơn do tính bất định của các nhiên liệu này so với than, dầu hoặc khí đốt.

Tiêu chuẩn này có thể được sử dụng để xác định các đặc tính kỹ thuật sau đây:

(a) Hiệu suất

(b) Năng lượng đầu ra

(c) Công suất

(d) Nhiệt độ hơi và phạm vi kiểm soát

(e) Nhiệt độ khói thải và nhiệt độ không khí cấp vào lò

(f) Tỷ lệ không khí thừa

(g) Tổn thất áp suất trên đường nước, đường hơi

(h) Tổn thất áp suất trên đường không khí, đường khói

(i) Độ rò lọt không khí

(j) Mức độ khử lưu huỳnh

(k) Tỷ lệ mol canxi trên lưu huỳnh (Ca/S)

(l) Lưu lượng nhiên liệu, không khí và khói

(m) Hàm lượng carbon chưa cháy hết và tổn thất do carbon chưa cháy hết

Không yêu cầu phải xác định đồng thời tất cả các đặc tính này trong mọi thí nghiệm.

Việc xác định các đặc tính kỹ thuật trên đây được thực hiện nhằm các mục đích:

(a) So sánh các đặc tính kỹ thuật thực tế với các đặc tính được đảm bảo

(b) So sánh các đặc tính kỹ thuật thực tế với các đặc tính tham chiếu

(c) So sánh các điều kiện hoặc các phương thức vận hành khác nhau

(d) Xác định các đặc tính kỹ thuật cụ thể của các bộ phận hoặc các thành phần đơn lẻ

(e) So sánh các đặc tính kỹ thuật khi đốt các loại nhiên liệu thay thế

(f) Xác định các tác động của việc sửa chữa, cải tạo thiết bị

Tiêu chuẩn này cũng đưa ra các phương pháp chuyển đổi các đặc tính nhất định ở điều kiện thí nghiệm sang các đặc tính trong các điều kiện cụ thể.

1.2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản đã nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).

TCVN 318 (ISO 1170), Than và cốc - Tính kết quả phân tích ở những trạng thái khác nhau.

TCVN 1693 (ISO 18283), Than đá và cốc - Lấy mẫu th công

TCVN 2690 (ASTM D482), Sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định tro.

TCVN 2692 (ASTM D95), Sản phẩm dầu mỏ và bitum - Xác định hàm lượng nước bằng phương pháp chưng cất.

TCVN 4917 (ISO 540) Than đá và cốc - Xác định tính nóng chảy của tro.

TCVN 6594 (ASTM D1298), Dầu thô và sản phẩm dầu mỏ dạng lỏng - Xác định khối lượng riêng, khối lượng riêng tương đối, hoặc khối lượng API - Phương pháp tỷ trọng kế.

TCVN 6777 (ASTM D4057), Dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp lấy mẫu thủ công.

TCVN 8113 (ISO 5167), Đo dòng lưu chất bằng thiết bị chênh áp gắn vào ống dẫn có mặt cắt ngang tròn chảy đy

TCVN 9595-3 (ISO/IEC GUIDE 98-3), Độ không đảm bo đo - Phn 3: Hướng dẫn trình bày độ không đảm bảo đo (GUM:1995).

TCVN 9794 (ASTM D1945), Khí thiên nhiên - Phương pháp phân tích bằng sắc ký khí.

TCVN 12553 (ASTM D3588), Nhiên liệu dạng khí - Xác định nhiệt trị, hệ số nén và tỷ khối.

ASME PTC 4.3, Air Heaters (Thiết bị sấy không khí).

ASME PTC 11, Fans (Quạt).

ASME PTC 19.1, Test Uncertainty (Độ không đảm bảo của thí nghiệm).

ASME PTC 19.2, Pressure Measurement (Đo áp suất).

ASME PTC 19.3, Temperature Measurement (Đo nhiệt độ).

ASME PTC 19.5, Flow Measurement (Đo lưu lượng).

ASME PTC 19.10, Flue and Exhaust Gas Analyses (Phân tích khói và khí thải).

ASTM C25, Standard Test Methods for Chemical Analysis of Limestone, Quicklime, and Hydrated Lime (Các phương pháp th tiêu chuẩn để phân tích hóa học đá vôi, vôi sống và vôi tôi).

ASTM D240, Standard Test Method for Heat of Combustion of Liquid Hydrocarbon Fuels by Bomb Calorimeter (Phương pháp th tiêu chuẩn để xác định nhiệt trị nhiên liệu hydrocarbon lng bằng bom nhiệt lượng).

ASTM D1552, Standard Test Method for Sulfur in Petroleum Products (High-Temperature Method) [Phương pháp thử tiêu chuẩn để xác định lưu huỳnh trong các sản phẩm dầu mỏ (Phương pháp nhiệt độ cao)].

ASTM D1826, Standard Test Method for Calorific (Heating) Value of Gases in Natural Gas Range by Continuous Recording Calorimeter [Phương pháp thử tiêu chuẩn để xác định nhiệt trị của các khí trong khí đốt thiên nhiên bằng nhiệt lượng kế ghi liên tục].

ASTM D2013, Standard Practice for Preparing Coal Samples for Analysis (Tiêu chuẩn thực hành về chuẩn bị mẫu than để phân tích).

ASTM D2234, Standard Practice for Collection of a Gross Sample of Coal (Tiêu chuẩn thực hành để thu thập mẫu thô của than).

ASTM D3174, Standard Test Method for Ash in the Analysis Sample of Coal and Coke from Coal (Phương pháp thử tiêu chuẩn để xác định độ tro trong mẫu phân tích than và cốc từ than).

ASTM D3177, Standard Test Methods for Total Sulfur in the Analysis Sample of Coal and Coke (Phương pháp thử tiêu chuẩn để xác định tổng lưu huỳnh trong mẫu phân tích than và cốc).

ASTM D3180, Standard Practice for Calculating Coal and Coke Analyses From As-Determined to Different Bases (Tiêu chuẩn thực hành để tính toán chuyển đổi thành phần than và cốc từ giá trị xác định sang các giá trị cơ sở khác).

ASTM D3302, Standard Test Method for Total Moisture in Coal (Phương pháp thử tiêu chuẩn để xác định tổng độ m trong than).

ASTM D4239, Standard Test Method for Sulfur in the Analysis Sample of Coal and Coke Using High Temperature Tube Furnace Combustion (Phương pháp thử tiêu chuẩn để xác định lưu huỳnh trong mẫu phân tích than và cốc bằng cách đốt trong lò ống nhiệt độ cao).

ASTM D4809, Standard Test Method for Heat of Combustion of Liquid Hydrocarbon Fuels by Bomb Calorimeter (Precision Method) [Phương pháp thử tiêu chuẩn để xác định nhiệt nhiệt trị nhiên liệu hydrocarbon lòng bằng bom nhiệt lượng (Phương pháp chính xác)].

ASTM D5142, Standard Test Methods for Proximate Analysis of the Analysis Sample of Coal and Coke by Instrumental Procedures (Phương pháp thử tiêu chuẩn để phân tích gần đúng mẫu phân tích than và cốc bằng các quy trình công cụ).

ASTM D5287, Standard Practice for Automatic Sampling of Gaseous Fuels (Tiêu chuẩn thực hành về lấy mẫu tự động nhiên liệu khí).

ASTM D5373, Standard Test Methods for Instrumental Determination of Carbon, Hydrogen, and Nitrogen in Laboratory Samples of Coal (Phương pháp thử tiêu chuẩn để xác định carbon, hydro và nitơ trong các mẫu than bằng dụng cụ trong phòng thí nghiệm).

ASTM D5865, Standard Test Method for Gross Calorific Value of Coal and Coke (Phương pháp thử tiêu chuẩn để xác định nhiệt trị toàn phần của than và cốc).

ASTM D6316, Standard Test Method for Determination of Total, Combustible, and Carbonate Carbon in Solid Residues From Coal and Coke (Phương pháp thử tiêu chuẩn để xác định tổng carbon, carbon cháy được và chất không cháy được trong xỉ than và cốc).

IEEE 120-1989, IEEE Master Test Guide for Electrical Measurements in Power Circuits (Hướng dẫn kiểm tra tổng thể của IEEE cho các phép đo điện trong các mạch nguồn).

1.3  Thuật ngữ và định nghĩa

Các thuật ngữ và định nghĩa dưới đây được áp dụng trong tiêu chuẩn này. Đối với các tính toán, áp dụng Hệ đơn vị đo lường quốc tế (SI) được quy định trong TCVN 7870 (ISO 80000).

1.3.1

Bã chất hấp thụ (spent sorbent)

Chất rắn còn lại sau khi làm bay hơi độ ẩm trong chất hấp thụ, sau khi nung khô hoặc khử nước và tăng khối lượng do quá trình sunfat hóa.

1.3.2

Buồng đốt (combustion chamber)

Một không gian kín được thiết kế cho quá trình đốt cháy nhiên liệu.

1.3.3

Bộ giảm ôn (desuperheater)

Thiết bị để giảm và kiểm soát nhiệt độ của hơi quá nhiệt.

1.3.4

Bộ sấy không khí (air heater)

Bộ trao đổi nhiệt thực hiện quá trình truyền nhiệt của môi chất có nhiệt độ cao như khói nóng cho dòng không khí cấp vào lò. Bộ sấy không khí hồi nhiệt gồm các kiều hai ngăn và ba ngăn, với các phần tử trao đổi nhiệt cố định hoặc quay. Bộ sấy không khí thu nhiệt gồm các loại ống, tấm và ống nhiệt.

1.3.5

Carbon cố định (fixed carbon)

Phần khối lượng của nhiên liệu rắn còn lại sau khi trừ đi hàm lượng tro, chất bốc và hàm lượng ẩm. Carbon cố định được xác định theo tiêu chuẩn ASTM hoặc TCVN thích hợp. (Xem thêm chất bốc).

1.3.6

Chất bốc (volatile matter)

Hao hụt khối lượng, không tính phần ẩm, khi nhiên liệu rắn được nung trong điều kiện không tiếp xúc không khí dưới các điều kiện xác định. Chất bốc được xác định theo tiêu chuẩn ASTM hoặc TCVN thích hợp.

CHÚ THÍCH: Xem thêm Carbon cố định (1.3.5).

1.3.7

Chất hấp thụ (sorbent)

Chất hoặc hợp chất tạo ra các phản ứng hóa học để giữ lại (hoặc trung hòa) chất gây ô nhiễm.

1.3.8

Chế độ thí nghiệm (run)

Một tập hợp đầy đủ các quan trắc được thực hiện trong một khoảng thời gian với một hoặc nhiều biến độc lập được duy trì hầu như không đổi.

CHÚ THÍCH: Tập hợp các quan trắc được thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định còn được gọi là một chuỗi đo.

1.3.9

Công suất (capacity)

Lưu lượng khối lượng lớn nhất của dòng hơi chính mà lò hơi có khả năng tạo ra liên tục với các thông số hơi và cấu hình chu trình xác định (bao gồm cả lưu lượng xả lò và lưu lượng hơi phụ được quy định).

CHÚ THÍCH: Giá trị này còn được gọi là “mức tài liên tục tối đa" (MCR - maximum continuous rating).

1.3.10

Công suất đỉnh (peak capacity)

Lưu lượng khối lượng lớn nhất của dòng hơi chính mà lò hơi có khả năng tạo ra với các thông số hơi và cấu hình chu trình xác định (bao gồm cả lưu lượng xả lò và lưu lượng hơi phụ được quy định) ở chế độ hoạt động không liên tục (tức là trong một khoảng thời gian nhất định mà không ảnh hưởng đến hoạt động sau này của lò hơi).

1.3.11

Dung sai (tolerance)

Mức sai lệch có thể chấp nhận được giữa kết quả thí nghiệm và giá trị danh định hoặc giá trị đảm bảo của đại lượng đo. Dung sai là các giá trị sai lệch được thống nhất theo hợp đồng đối với kết quả thí nghiệm hoặc các thông số đảm bảo và không phải là một phần của Tiêu chuẩn thí nghiệm đặc tính.

1.3.12

Độ không đảm bảo (uncertainty)

Giới hạn sai số ước tính của phép đo hoặc kết quả đối với một phạm vi phủ nhất định. Độ không đảm bảo định ra một dải mà giá trị thực được kỳ vọng sẽ nằm trong đó với một xác suất nhất định. Độ không đảm bảo của thí nghiệm bao gồm cả độ không đảm bảo ngẫu nhiên và độ không đảm bảo hệ thống.

1.3.13

Độ không đảm bảo của thí nghiệm (test uncertainty)

Độ không đảm bảo của thí nghiệm là kết hợp của độ không đảm bảo ngẫu nhiên và hệ thống.

1.3.14

Độ không đảm bảo hệ thống (systematic uncertainty)

Giá trị ước tính cụ thể bằng số của sai số hệ thống.

1.3.15

Độ không đảm bảo ngẫu nhiên (random uncertainty)

Giá trị ước tính cụ thể bằng số của các sai số ngẫu nhiên. Giá trị này thường được định lượng bằng độ lệch chuẩn của giá trị trung bình đối với một tập hợp dữ liệu thí nghiệm.

1.3.16

Độ lệch chuẩn (standard deviation)

Các loại độ lệch chuẩn được xác định trong phân tích thống kê (ví dụ: độ lệch chuẩn tổng thể, độ lệch chuẩn của Mẫu, độ lệch chuẩn của giá trị trung bình). Trong Tiêu chuẩn này, thuật ngữ “độ lệch chuẩn được sử dụng để chỉ độ lệch chuẩn của giá trị trung bình, trừ khi có quy định khác.

1.3.17

Giá trị ngoại lai (outlier)

Điểm dữ liệu được đánh giá là không hợp lệ.

1.3.18

Giàn ống sấy sơ bộ không khí (air preheater coils)

Bộ trao đổi nhiệt thường sử dụng hơi, nước ngưng hoặc glycol để gia nhiệt không khí cấp vào lò hơi và thường được sử dụng để phòng ngừa sự ăn mòn trong bộ sấy không khí hồi nhiệt và thu nhiệt.

1.3.19

Hàm lượng ẩm (moisture)

Hàm lượng nước (ở pha lỏng hoặc pha hơi) hiện diện trong nhiên liệu. Hàm lượng ẩm trong nhiên liệu được xác định theo tiêu chuẩn ASTM hoặc TCVN thích hợp.

1.3.20

Hàm lượng tro (ash)

Thành phần khoáng chất không cháy được của nhiên liệu còn lại sau khi đốt cháy hoàn toàn mẫu nhiên liệu theo tiêu chuẩn ASTM hoặc TCVN thích hợp.

1.3.21

Hao hụt khi nung (loss on ignition)

Thường được viết tắt là LOI. Là hao hụt về khối lượng của một mẫu bụi (tro) khô, tính bằng phần trăm, xảy ra giữa hai mức nhiệt độ (nhiệt độ trước khi nung và nhiệt độ nung). Thường được sử dụng để tính gần đúng lượng carbon chưa cháy hết trong tro xỉ.

1.3.22

Hiệu suất cháy (combustion efficiency)

Đại lượng để đánh giá mức độ hoàn toàn của quá trình oxy hóa tất cả các hợp chất trong nhiên liệu. Đại lượng này được xác định bằng tỷ số giữa nhiệt lượng thực tế được giải phóng từ quá trình cháy với nhiệt lượng lớn nhất có thể nhận được từ quá trình cháy.

1.3.23

Hiệu suất nhiên liệu (fuel efficiency)

Tỷ lệ giữa năng lượng đầu ra và năng lượng đầu vào dựa trên hóa năng của nhiên liệu.

1.3.24

Hiệu suất thô (gross efficiency)

Tỷ lệ giữa năng lượng đầu ra và tổng năng lượng đi vào phạm vi lò hơi.

1.3.25

Hố tro xỉ (ash pit)

Hố hoặc phễu được bố trí bên dưới buồng đốt, là nơi thu gom và thải tro xỉ.

1.3.26

Hồi lưu (reinjection)

Đưa trở lại hoặc tái tuần hoàn vật chất về lại buồng đốt.

1.3.27

Khói thải (flue gas)

Các sản phẩm dạng khí của quá trình cháy, bao gồm cả không khí thừa.

1.3.28

Không khí cấp một (primary air)

Vận chuyển và làm khô than từ máy nghiền than đến vòi đốt trong các lò hơi đốt than phun. Không khí cấp một thường có nhiệt độ khác với nhiệt độ của không khí cấp hai khi rời khỏi bộ sấy không khí hồi nhiệt trong các lò hơi cỡ lớn và thường chiếm dưới 25% tổng lượng không khí cấp cho quá trình cháy. Lò hơi đốt dầu và đốt khí thường không có không khí cấp một. Không khí cấp một là không khí được sử dụng để tạo lớp sôi cho vật liệu ở đáy buồng đốt trong các lò hơi lớp sôi tuần hoàn.

CHÚ THÍCH: Không khí cấp một còn được gọi là gió cấp một hay gió sơ cấp.

1.3.29

Không khí cấp hai (secondary air)

Phần còn lại của lượng không khí cần thiết cho quá trình cháy mà chưa được cung cấp bằng không khí cấp một trong các lò hơi đốt than phun và đốt lớp sôi. Trong các lò hơi đốt bằng dầu và đốt khí, tất cả không khí cấp cho quá trình cháy đi ra khỏi bộ sấy không khí thường được gọi là “không khí cấp hai’’. Không khí cấp hai có thể được tách thành luồng gió xiết hoặc các luồng khác khi đi vào buồng đốt; tuy nhiên, đó vẫn là không khí cấp hai cho đến khi được cấp đến hộp gió.

CHÚ THÍCH: Không khí cấp hai còn được gọi lá gió cấp hai hay gió thứ cấp.

1.3.30

Không khí khác (other air)

Một số cách bố trí và phân phối không khí cháy khác (ví dụ: gió xiết, không khí cấp ba) có thể gặp phải trong các quá trình cháy được đề cập trong Tiêu chuẩn này.

1.3.31

Không khí lý thuyết (theoretical air)

Lượng không khí cần thiết để cung cấp lượng oxy chính xác cho quá trình đốt cháy hoàn toàn một lượng nhiên liệu nhất định.

1.3.32

Không khí lý thuyết được hiệu chỉnh (corrected theoretical air)

Lượng không khí lý thuyết đã được hiệu chỉnh theo phần carbon chưa cháy hết và lượng oxy bổ sung để hoàn thành phản ứng sunfat hóa.

1.3.33

Không khí rò lọt (infiltration air)

Không khí bị rò lọt vào bản thể lò hơi.

CHÚ THÍCH: Rò lọt không khí còn được gọi là lọt giỏ trong các bộ phận của lò hơi như bộ sấy không khí, buồng đốt...

1.3.34

Không khí thừa (excess air)

Phần không khí được cung cấp thêm để đốt cháy nhiên liệu, ngoài lượng không khí lý thuyết đã được hiệu chỉnh. Không khí thừa được biểu thị bằng phần trăm không khí lý thuyết đã được hiệu chỉnh trong Tiêu chuẩn này.

1.3.35

Khử lưu huỳnh (sulfur capture/retention)

Phần lưu huỳnh đi vào cùng với nhiên liệu nhưng không thoát ra khỏi lò hơi dưới dạng SO2.

1.3.36

Khử nước (dehydration)

Phản ứng hóa học thu nhiệt xảy ra khi nước được giải phóng từ canxi hydroxit để tạo thành canxi oxit, hoặc từ magie hydroxit để tạo magie oxit.

1.3.37

Lớp sôi (fluidized bed)

Một lớp chứa các hạt cháy được và không cháy được có kích thước thích hợp, thông qua lớp đó chất lưu (không khí trong lò hơi lớp sôi) được thổi từ dưới lên trên với vận tốc đủ lớn, truyền chuyển động cho các hạt để tạo ra một lớp hạt lơ lửng giống như một lớp chất lỏng.

1.3.38

Lớp sôi bọt (bubbling fluidized bed)

Lớp sôi mà trong đó vận tốc không khí tạo sôi nhỏ hơn vận tốc giới hạn của hầu hết các hạt đơn. Một phần khí đi qua lớp sôi theo dạng bọt khí. Điều này tạo ra một vùng khác biệt của lớp hạt do một lượng nhỏ của lớp hạt bị cuốn đi bởi không khí tạo sôi.

1.3.39

Lớp sôi tuần hoàn (circulating fluidized bed)

Lớp sôi mà trong đó vận tốc không khí tạo sôi vượt quá vận tốc giới hạn của hầu hết các hạt đơn, để mang chúng ra khỏi buồng đốt và sau đó được tuần hoàn trở lại.

1.3.40

Năng lượng đầu ra (output)

Năng lượng được hấp thụ bởi môi chất làm việc mà không được phục hồi trong phạm vi lò hơi.

1.3.41

Năng lượng đầu vào (input)

Tổng hóa năng có sẵn trong nhiên liệu. Năng lượng đầu vào được tính theo nhiệt trị cao.

1.3.42

Nhiên liệu chưa cháy hết (unburned combustible)

Phần cháy được của nhiên liệu mà chưa bị oxy hóa hoàn toàn.

1.3.43

Nhiên liệu thực đốt (as-fired fuel)

Nhiên liệu ở trạng thái như khi được cấp vào đường bao thí nghiệm lò hơi.

1.3.44

Nhiệt đóng góp (credits)

Các dòng nhiệt đi vào đường bao lò hơi, ngoài hóa năng trong nhiên liệu thực đốt. Các dòng nhiệt đóng góp này bao gồm nhiệt vật lý (là một hàm phụ thuộc vào nhiệt dung riêng và nhiệt độ) trong nhiên liệu, trong không khí đi vào và hơi phun tán sương nhiên liệu; nhiệt năng được chuyển hóa từ điện năng trong máy nghiền, bơm tuần hoàn, quạt cấp một và quạt tuần hoàn khói; và các phản ứng hóa học như sulfat hóa. Nhiệt đóng góp có thể có giá trị âm, ví dụ như khi nhiệt độ không khí thấp hơn nhiệt độ tham chiếu.

1.3.45

Nhiệt độ khói thoát (exit gas temperature)

Nhiệt độ trung bình của khói thải ra khỏi đường bao thí nghiệm lò hơi. Nhiệt độ này có thể có hoặc không được hiệu chỉnh theo mức lọt gió trong bộ sấy không khí.

1.3.46

Nhiệt độ nóng chảy của tro (ash fusion temperatures)

Bốn nhiệt độ (nhiệt độ biến dạng, nhiệt độ hình cầu, nhiệt độ hình bán cầu và nhiệt độ chảy) được xác định đối với tro của nhiên liệu nhất định theo tiêu chuẩn TCVN 4917 (ISO 540) hoặc tiêu chuẩn tích hợp khác.

1.3.47

Nhiệt độ tham chiếu (reference temperature)

Mốc nhiệt độ mà theo đó các dòng nhiệt đi vào và đi ra khỏi phạm vi lò hơi được so sánh để tính toán các dòng nhiệt vật lý đóng góp và các tổn thất nhiệt.

1.3.48

Nhiệt trị cao (higher heating value)

Tổng năng lượng giải phóng trên một đơn vị khối lượng nhiên liệu khi được đốt cháy hoàn toàn, được xác định theo tiêu chuẩn thích hợp. Nhiệt trị cao bao gồm nhiệt ẩn của hơi nước. Nếu nhiệt trị được đo ở điều kiện thể tích không đổi, thì giá trị đo được này phải được chuyển đổi sang nhiệt trị ở áp suất không đổi để sử dụng trong Tiêu chuẩn này.

1.3.49

Nhiệt trị thấp (lower heating value)

Tổng lượng nhiệt được giải phóng trên một đơn vị khối lượng nhiên liệu trừ đi nhiệt ẩn của hơi nước trong sản phẩm cháy, được xác định theo tiêu chuẩn ASTM hoặc TCVN thích hợp.

1.3.50

Nung khô (calcination)

Phản ứng hóa học thu nhiệt xảy ra khi carbon đioxit được giải phóng từ canxi carbonat để tạo thành oxit canxi, hoặc từ magie carbonat để tạo thành oxit magie.

1.3.51

Phạm vi kiểm soát (control range)

Dải công suất mà trong đó nhiệt độ hơi chính và/hoặc nhiệt độ hơi tái nhiệt có thể được duy trì ở điều kiện định mức.

1.3.52

Phạm vi phủ (coverage)

Tỷ lệ phần trăm kết quả quan trắc (đo lường) của một tham số dự kiến có thể sẽ khác với giá trị thực của tham số đó, nhưng không vượt quá độ không đảm bảo.

1.3.53

Phân tích gần đúng (proximate analysis)

Phân tích trong phòng thí nghiệm theo tiêu chuẩn ASTM hoặc TCVN thích hợp của một mẫu nhiên liệu để đưa ra tỷ lệ phần trăm khối lượng của carbon cố định, chất bốc, độ ẩm và chất không cháy được (tro).

CHÚ THÍCH: Phân tích gần đúng còn được gọi là phân tích thành phần công nghệ.

1.3.54

Phân tích các nguyên tố chính (ultimate analysis)

Phân tích trong phòng thí nghiệm theo tiêu chuẩn ASTM hoặc TCVN thích hợp của một mẫu nhiên liệu để đưa ra tỷ phần trăm khối lượng của carbon, hydro, oxy, nitơ, lưu huỳnh, độ ẩm và tro.

CHÚ THÍCH: Phân tích các nguyên tố chính còn được gọi là phân tích thành phần nguyên tố.

1.3.55

Phương pháp cân bằng nghịch (indirect method)

Còn được gọi là “phương pháp cân bằng năng lượng” (energy balance method). Phương pháp xác định hiệu suất lò hơi bằng cách tính toán chi tiết tất cả các dòng năng lượng đi vào và đi ra khỏi phạm vi đường bao thí nghiệm lò hơi.

1.3.56

Phương pháp cân bằng thuận (direct method)

Còn được gọi là ‘‘phương pháp năng lượng đầu vào - đầu ra” (input - output method). Phương pháp xác định hiệu suất lò hơi bằng cách đo trực tiếp năng lượng đầu ra và năng lượng đầu vào.

1.3.57

Sai số ngẫu nhiên (random error)

Sai số ngẫu nhiên là một đại lượng thống kê và được kỳ vọng là có phân bố chuẩn. Sai số ngẫu nhiên là kết quả của việc thực hiện các phép đo lặp lại của cùng một đại lượng, bởi cùng một hệ thống đo, do cùng một người đo, nhưng không mang lại các giá trị giống hệt nhau.

CHÚ THÍCH: Sai số ngẫu nhiên còn được gọi là “Sai số chụm”.

1.3.58

Sai số hệ thống (systematic error)

Sai số hệ thống là sai lệch giữa giá trị trung bình của tập hợp các giá trị đo được so với giá trị thực. Sai số hệ thống thực hay sai số không đổi là đại lượng đặc trưng cho mọi thành phần trong bất kỳ phép đo nào từ tập hợp dữ liệu đo được.

CHÚ THÍCH: Sai số hệ thống còn được gọi là "Sai số chệch".

1.3.59

Sunfat hóa (sulfation)

Phản ứng hóa học tỏa nhiệt xảy ra khi CaO kết hợp với O2 và SO2 để tạo thành CaSO4.

1.3.60

Thí nghiệm (test)

Một chuỗi đo / chế độ thí nghiệm đơn lẻ hoặc kết hợp của một loạt chuỗi đo / chế độ thí nghiệm nhằm mục đích xác định các đặc tính vận hành. Một thí nghiệm thường bao gồm ít nhất hai chuỗi đo / chế độ thí nghiệm.

1.3.61

Tổn thất (losses)

Năng lượng thoát ra khỏi phạm vi đường bao thí nghiệm lò hơi, ngoài năng lượng có trong các dòng nhiệt đầu ra.

1.3.62

Tro bay (fly ash)

Các hạt tro bị cuốn theo khói thải ra khỏi đường bao thí nghiệm lò hơi.

1.3.63

Tro đáy (bottom ash)

Toàn bộ phần tro xỉ được loại bỏ khỏi buồng đốt, ngoài phần bị cuốn theo khói thải.

1.3.64

Tỷ lệ mol canxi trên lưu huỳnh (Ca/S) (calcium-to-sulfur molar ratio)

Tổng số mol canxi từ máy cấp chất hấp thụ chia cho tổng số mol lưu huỳnh trong nhiên liệu.

1.4  Các chữ viết tắt

Trong Tiêu chuẩn này sử dụng các chữ viết tắt dưới đây:

APC: air preheat coils - giàn ống sấy sơ bộ không khí

API: American Petroleum Institute - Viện dầu khí Hoa Kỳ

AQC: air quality control - thiết bị kiểm soát phát thải (kiểm soát chất lượng không khí)

Ar: argon - agon

C: carbon - carbon

Ca(OH)2: calcium hydroxide - canxi hiđroxit

CaO: calcium oxide - canxi oxit

Ca/S: calcium-to-sulfur ratio - tỷ lệ canxi trên lưu huỳnh

CaSO4: calcium sulfate - canxi sunfat

CO: carbon monoxide - carbon monoxit

CO2: carbon dioxide - carbon dioxit

CO3: carbonate-carbonat

CT: current transformer - máy biến dòng

ESP: electrostatic precipitator - bộ lọc bụi tĩnh điện

FID: flame ionization detector- bộ cảm biến ion hóa ngọn lửa / cảm biến giám sát ngọn lửa

H2: hydrogen - hydro

H2S: hydrogen sulfide - hydro sunfua

HAQC: hot air quality control - thiết bị kiểm soát phát thải từ khói nóng

HHV: higher heating value - nhiệt trị cao

HHVF: higher heating value of fuel - nhiệt trị cao của nhiên liệu

HHVGF: higher heating value of gaseous fuels - nhiệt trị cao của các nhiên liệu khí

K2O: potassium oxide - kali oxit

LOI: loss on ignition - hao hụt khi nung

MgCO3: magnesium carbonate - magie carbonat

Mg(OH)2: magnesium hydroxide - magie hydroxit

MgO: magnesium oxide - magie oxit

N2: nitrogen - nitơ

N2O: nitrous oxide - nitơ oxit

Na2O: sodium oxide - natri oxit

NH3: ammonia - amoniac

NIST: National Institute of Standards and Technology - Viện Tiêu chuẩn và Công nghệ Quốc gia (Hoa Kỳ)

NO: nitric oxide - nitơ oxit

NO2: nitrogen dioxide - nitơ dioxit

NOx: nitrogen oxides - các loại oxit nitơ

O2: oxygen - oxy

O3: ozone - ozon

PA: primary air - không khí cấp một

PTC: Performance Test Code - Tiêu chuẩn thí nghiệm đặc tính kỹ thuật

RH: reheater or relative humidity - bộ tái nhiệt hoặc độ ẩm tương đối

RTD: resistance temperature device - thiết bị đo nhiệt độ kiểu điện trở

S: sulfur - lưu huỳnh

SDI: Spatial Distribution Index - Chỉ số phân bố trong không gian

SI: International System of Units - Hệ đơn vị quốc tế

SiO2: silicon dioxide, silica - silic dioxit, silica

SO2: sulfur dioxide - lưu huỳnh dioxit

SO3: sulfur trioxide - lưu huỳnh trioxit

SOx: sulfur oxides - các oxit lưu huỳnh

THC: total hydrocarbons - tổng hydrocarbon

VM: volatile matter - chất bốc

.....

Vui lòng Tải về để xem chi tiết

Click vào phần bôi vàng để xem thay đổi chi tiết